Luật Sư Tố Tụng

Đội ngũ Luật sư Tố tụng giàu kinh nghiệm đảm bảo đáp ứng mọi nguyện vọng của khách hàng, giúp khách hàng giải quyết tất cả các vấn đề pháp lý.

luatsutotung.com

8:00 - 17:30

Thứ 2 - Thứ 6

+84 794 80 8888

Gọi Cho Chúng Tôi Để Được Tư Vấn
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Luật sư
  • Dịch vụ tố tụng
    • Tố tụng Hình sự
    • Tố tụng Dân sự
    • Tố tụng Hành chính
    • Tố tụng Kinh doanh
    • Tố tụng Trọng tài
    • Giải quyết tranh chấp
  • Giải thích pháp luật
    • Văn bản pháp luật
    • Cảnh báo lừa đảo
    • Hỏi đáp luật sư
    • Khác
  • Liên hệ
Giải thích pháp luật
Trang chủ / Giải thích pháp luật / Gây tai nạn giao thông phạt bao nhiêu tiền?

Gây tai nạn giao thông phạt bao nhiêu tiền?

Giải thích pháp luật Cẩm Xuyên 17/06/2022
Tăng giảm cỡ chữ: A- A+
Theo dõi Luật Sư Tố Tụng trên Google News

Mục lục

  • 1. Gây tai nạn giao thông bị phạt bao nhiêu tiền?
    • 1.1. Bị phạt theo quy định của Luật hành chính
    • 1.2. Trách nhiệm hình sự

Gây tai nạn giao thông là điều không ai mong muốn vì nó gây ra nhiều thiệt hại về người, tài sản và tổn hại về tinh thần. Vậy pháp luật quy định như thế nào về hành vi gây tai nạn giao thông. Bài viết hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu gây tai nạn giao thông phạt bao nhiêu tiền.

1. Gây tai nạn giao thông bị phạt bao nhiêu tiền?

1.1. Bị phạt theo quy định của Luật hành chính

Căn cứ khoản 7 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định:

-Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng; đối với người điều khiển xe gây tai nạn giao thông do thực hiện một trong các hành vi sau:

  • Không chú ý quan sát; điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông;
  • Đi vào đường cao tốc; dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe; lùi xe, tránh xe, vượt xe; chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông;
  • Không đi đúng phần đường; làn đường; không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định; gây tai nạn giao thông hoặc đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển; đi ngược chiều của đường một chiều; đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông; trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 8 Điều 6 Nghị định này.

Như vậy, nếu điều khiển xe máy gây tai nạn giao thông thuộc một trong các hành vi nêu trên; người điều khiển xe máy có thể bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

Gây tai nạn giao thông phạt bao nhiêu tiền?
Gây tai nạn giao thông phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ khoản 8 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định:

-Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng; khi người điều khiển xe gây tai nạn có một trong các hành vi sau:

  • Gây tai nạn giao thông không dừng lại;
  • Gây tai nạn giao thông không giữ nguyên hiện trường;
  • Gây tai nạn giao thông rồi bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền;
  • Gây tai nạn giao thông nhưng không tham gia cấp cứu người bị nạn.

Như vậy, nếu điều khiển xe máy gây tai nạn giao thông thuộc một trong các hành vi nêu trên; thì người điều khiển xe máy có thể bị phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.

Căn cứ khoản 9 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định:

-Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng; khi người điều khiển xe có hành vi gây tai nạn giao thông hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ do:

  • Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe;
  • Dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe;
  • Nằm trên yên xe điều khiển xe;
  • Thay người điều khiển khi xe đang chạy;
  • Quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe;
  • Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị;
  • Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh;
  • Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định.

Người điều khiển xe máy gây tai nạn giao thông thuộc một trong các hành vi nêu trên; có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 14.000.000 đồng.

1.2. Trách nhiệm hình sự

Trách nhiệm hình sự khi gây tai nạn giao thông.
Trách nhiệm hình sự khi gây tai nạn giao thông.

Mức phạt khi truy cứu trách nhiệm hình sự như sau:

–Phạt tiền từ 30 – 100 triệu đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 01 – 05 năm: Nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp:

  • Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
  • Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;
  • Gây thiệt hại về tài sản từ 100 đến dưới 500 triệu đồng.

–Phạt tù từ 03 – 10 năm: Nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp:

  • Không có giấy phép lái xe theo quy định;
  • Trong tình trạng có sử dụng rượu, bia mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức quy định, có sử dụng chất ma túy hoặc chất kích thích mạnh khác;
  • Bỏ chạy để trốn tránh trách nhiệm hoặc cố ý không cứu giúp người bị nạn;
  • Không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển hoặc hướng dẫn giao thông;
  • Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% – 200%;
  • Gây thiệt hại về tài sản từ 500 triệu đến dưới 1,5 tỷ đồng.

– Phạt tù từ 07 – 15 năm: Nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp:

  • Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;
  • Gây thiệt hại về tài sản 1,5 tỷ đồng trở lên.

–Phạt tiền từ 10 – 50 triệu đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng – 01 năm: Vi phạm quy định về tham gia giao thông mà có khả năng thực tế dẫn đến một trong các hậu quả sau nếu không được ngăn chặn kịp thời:

  • Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này 201% trở lên;
  • Gây thiệt hại về tài sản 1,5 tỷ đồng trở lên.

Ngoài ra, người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 – 05 năm.

    Đặt lịch hẹn

    tư vấn trực tiếp cùng Luật sư với hơn 12 năm kinh nghiệm

    1000 ký tự còn lại.


    Cùng chủ đề:
    Xác định hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp 
    Xác định hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp 

    Hiện nay, việc xác định hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp có ý nghĩa quan trọng. Vậy pháp luật về sở hữu trí tuệ dựa vào đâu để xem xét các hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp trên?

    Nhận hối lộ là gì? Nhận hối lộ bao nhiêu thì bị truy tố hình sự? 
    Nhận hối lộ là gì? Nhận hối lộ bao nhiêu thì bị truy tố hình sự? 

    Hiện nay, thực trạng nhận hối lộ để đảm bảo thực hiện một lợi ích nào đó cho bên đưa hối lộ luôn là vấn nạn nhức nhối, cần lên án hiện nay. Vậy nhận hối lộ bao nhiêu thì bị truy tố hình sự?

    Hành vi nhận hối lộ bao nhiêu thì bị tử hình theo quy định? 
    Hành vi nhận hối lộ bao nhiêu thì bị tử hình theo quy định? 

    Nhận hối lộ bao nhiêu thì bị tử hình là thắc mắc thường được đặt ra với những trường hợp hành vi nhận hối lộ. Vậy khi nào hành vi nhận hối lộ này sẽ phải chịu án tử hình cao nhất?

    Tổng hợp những hành vi xâm phạm quyền tác giả phổ biến nhất
    Tổng hợp những hành vi xâm phạm quyền tác giả phổ biến nhất

    Hiện nay, hành vi xâm phạm quyền tác giả thường diễn ra rất nhiều trong cuộc sống. Vậy đây là những hành vi xâm phạm quyền tác giả phổ biến nhất hiện nay?

    Căn cứ xác định hành vi vi phạm quyền sở hữu trí tuệ
    Căn cứ xác định hành vi vi phạm quyền sở hữu trí tuệ

    Có thể nói, việc xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ khó xác định được tính chất và căn cứ. Vậy làm thế nào để xác định hành vi này?

    Luật sư bào chữa cho bị cáo, bị can trong những vụ án hình sự
    Luật sư bào chữa cho bị cáo, bị can trong những vụ án hình sự

    Ngày nay, Luật sư bào chữa cho bị cáo, bị can ngày càng khẳng định được vai trò, vị trí của mình. Vậy vai trò của luật sư bào chữa cho bị cáo, bị can trong những vụ án hình sự là gì?

    Xem thêm
    Từ khóa:
    bồi thường gây tai nạn gây tai nạn giao thông Gây tai nạn giao thông phạt bao nhiêu tiền
    Hỏi đáp luật sư

    Hành vi đe doạ đánh người có bị xử lý theo pháp luật không?
    Hành vi đe doạ đánh người có bị xử lý theo pháp luật không?
    Hành vi nhận hối lộ có phải đi tù không? 
    Hành vi nhận hối lộ có phải đi tù không? 
    Hành vi bạo hành gia đình chồng đánh vợ có vi phạm pháp luật không? 
    Hành vi bạo hành gia đình chồng đánh vợ có vi phạm pháp luật không? 
    Chồng tạt a-xít vợ có bị phạt tù không? 
    Chồng tạt a-xít vợ có bị phạt tù không? 
    Xuyên tạc lịch sử Việt Nam bị xử phạt như thế nào?
    Xuyên tạc lịch sử Việt Nam bị xử phạt như thế nào?
    Cảnh báo lừa đảo

    Chiêu trò lừa đảo yêu cầu đóng tiền bảo lãnh tại ngoại
    Chiêu trò lừa đảo yêu cầu đóng tiền bảo lãnh tại ngoại
    Lừa đảo chiếm đoạt tài sản xử phạt như thế nào?
    Lừa đảo chiếm đoạt tài sản xử phạt như thế nào?
    Lừa vay vốn qua mạng: Chiêu trò và cách xử lý
    Lừa vay vốn qua mạng: Chiêu trò và cách xử lý
    Nhận diện chiêu trò lừa đảo đầu tư trên Telegram
    Nhận diện chiêu trò lừa đảo đầu tư trên Telegram
    Bị lừa đặt cọc mua hàng nhằm chiếm đoạt tài sản phải làm sao?
    Bị lừa đặt cọc mua hàng nhằm chiếm đoạt tài sản phải làm sao?
    Ls. Hà Thị Kim Liên

    Về chúng tôi

    Cung cấp dịch vụ Luật sư đại diện tham gia vào các vụ án do Tòa án thụ lý và giải quyết. Đến với chúng tôi, Quý Khách sẽ nhận được các dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp và chất lượng nhất.

    DMCA.com Protection Status

    Dịch vụ

    • Tố tụng Hình sự
    • Tố tụng Dân sự
    • Tố tụng Hành chính
    • Tố tụng Kinh doanh
    • Tố tụng Trọng tài
    • Giải quyết tranh chấp

    Trang hữu ích

    • Giới thiệu
    • Dịch vụ
    • Luật sư
    • Giải thích pháp luật
    • Chính sách bảo mật
    • Liên hệ

    Liên hệ

    38 Phan Khiêm Ích, P.Tân Phong, Q.7, TP.HCM.

    91 Nguyễn Khuyến, P.Văn Miếu, Q.Đống Đa, HN.

    Tranh tụng - Tố tụng: 0794.80.8888

    Hôn nhân - Gia đình: 1900.599.995

    [email protected]

    © Luật Sư Tố Tụng, All Right Reserved.
    Hotline0794.80.8888
    Đăt lịch hẹnĐặt lịch hẹn