Luật Sư Tố Tụng

Đội ngũ Luật sư Tố tụng giàu kinh nghiệm đảm bảo đáp ứng mọi nguyện vọng của khách hàng, giúp khách hàng giải quyết tất cả các vấn đề pháp lý.

luatsutotung.com

8:00 - 17:30

Thứ 2 - Thứ 6

+84 794 80 8888

Gọi Cho Chúng Tôi Để Được Tư Vấn
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Luật sư
  • Dịch vụ tố tụng
    • Tố tụng Hình sự
    • Tố tụng Dân sự
    • Tố tụng Hành chính
    • Tố tụng Kinh doanh
    • Tố tụng Trọng tài
    • Giải quyết tranh chấp
  • Tin tức pháp luật
    • Văn bản pháp luật
    • Cảnh báo lừa đảo
    • Hỏi đáp luật sư
    • Khác
  • Liên hệ
Tin tức pháp luật
Trang chủ / Tin tức pháp luật / Vượt đèn đỏ mức phạt bao nhiêu?

Vượt đèn đỏ mức phạt bao nhiêu?

Tin tức pháp luật Cẩm Xuyên 11/09/2022
Tăng giảm cỡ chữ: A- A+

Mục lục

  • 1. Vượt đèn đỏ mức phạt bao nhiêu?
  • 2. 4 trường hợp vượt đèn đỏ nhưng không bị xử phạt
    • 2.1. Có hiệu lệnh của người điều khiển giao thông
    • 2.2. Có đèn tín hiệu hoặc biển báo cho phép đi
    • 2.3. Trường hợp có vạch kẻ kiểu mắt võng
    • 2.4. Những loại xe đặc biệt và những trường hợp đặc biệt

Việc người tham gia giao thông cần nắm rõ khi vượt đèn đỏ mức phạt bao nhiêu là điều vô cùng cần thiết. Bởi lẽ việc nắm rõ hậu quả của việc vượt đèn đỏ sẽ khiến người tham gia giao thông có ý thức hơn trong việc chấp hành tín hiệu đèn giao thông.

1. Vượt đèn đỏ mức phạt bao nhiêu?

Nếu xe ô tô vượt đèn đỏ sẽ bị phạt mức phạt như sau: Phạt tiền từ 03 – 05 triệu đồng (điểm a khoản 5 Điều 5) và có thể bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 01- 03 tháng. Trường hợp vượt đèn đỏ mà gây tai nạn giao thông thì thời gian tước quyền sử dụng giấy phép lái xe sẽ từ 02-04 tháng.

Vượt đèn đỏ mức phạt bao nhiêu?
Vượt đèn đỏ mức phạt bao nhiêu?

Xe máy, mô tô vi phạm quy định về dừng đèn đỏ sẽ bị phạt tiền từ 600.000 đồng đến 1.000.000 đồng.Các bài viết liên quan. Bên cạnh đó, người điều khiển phương tiện sẽ bị tước quyền sử dụng GPLX từ 01 đến 03 tháng (Điểm e, khoản 4 và Điểm b Khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP). Trường hợp gây tai nạn giao thông sẽ bị tước giấy phép lái xe từ 2 đến 4 tháng (Điểm a Khoản 5, Điểm b, c Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP).

Máy kéo, xe máy chuyên dùng khi vượt đèn đỏ sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng, đồng thời tạm tước một số giấy tờ sau: Quyền sử dụng GPLX (khi điều khiển máy kéo). Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng). Thời gian tạm tước các loại giấy tờ trên từ 1 tháng đến 3 tháng. Trường hợp gây tai nạn sẽ bị tước từ 2 đến 4 tháng (Điểm đ Khoản 5; Điểm a, b Khoản 10 Điều 7).

Nếu vượt đèn đỏ, xe đạp, xe đạp máy và cả xe đạp điện sẽ bị phạt tiền từ 100.000 – 200.000 đồng (điểm đ khoản 2 Điều 8).

Người đi bộ vượt đèn đỏ cũng sẽ bị phạt hành chính như khi điều khiển các phương tiện khác, vì hành vi này cũng gây ra nhiều mối nguy hiểm khi giao thông. Cụ thể, mức phạt cho người đi bộ vượt đèn đỏ là từ 60.000 – 100.000 đồng (điểm b khoản 1 Điều 9).

Pháp luật còn quy định vượt đèn vàng cũng coi như là vi phạm trong một số trường hợp.

Khoản 3 Điều 10 Luật Giao thông đường bộ giải thích tín hiệu đèn giao màu vàng là báo hiệu phải dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng thì được đi tiếp.

Nếu người điều khiển xe chưa đi quá vạch dừng xe khi đèn vàng bật sáng nhưng vẫn cố tình đi tiếp sẽ phạm lỗi vượt đèn vàng và bị xử phạt; trừ trường hợp xe vẫn chưa đi quá vạch dừng xe nhưng nếu dừng lại sẽ gây nguy hiểm cho mình hoặc cho phương tiện khác.

Trong trường hợp tín hiệu vàng nhấp nháy là được đi nhưng phải giảm tốc độ và chú ý quan sát, nhường đường cho người đi bộ qua đường hoặc các phương tiện khác.

Thực trạng vượt đèn đỏ.
Thực trạng vượt đèn đỏ.

2. 4 trường hợp vượt đèn đỏ nhưng không bị xử phạt

2.1. Có hiệu lệnh của người điều khiển giao thông

Quy chuẩn QCVN 41:2019/BGTVT cũng quy định, khi tham gia giao thông đồng thời có các hình thức báo hiệu khác nhau là đèn tín hiệu, biển báo, vạch kẻ đường và người điều khiển giao thông ở cùng một khu vực thì trước hết, người tham gia giao thông phải ưu tiên chấp hành loại hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.

Vì vậy nếu được sự cho phép của người điều khiển giao thông thì đèn đỏ không phải là yếu tố bắt buộc để dừng xe.

2.2. Có đèn tín hiệu hoặc biển báo cho phép đi

Trường hợp này gọi là biển báo phụ, thường thấy ở những trụ đèn tín hiệu giao thông. Những biển bao này cho phép một số loại xe được phép rẽ phải, rẽ trái hoặc đi thẳng khi đèn đỏ.

2.3. Trường hợp có vạch kẻ kiểu mắt võng

Quy chuẩn QCVN 41:2019/BGTVT vạch kẻ kiểu mắt võng bố trí ở làn trong cùng đường đi, những vạch đan xen nhau.

Trong khu vực này xe không được phép dừng đỗ trong phạm vi vạch mắt võng để tránh ùn tắc giao thông.

Vì vậy trong trường hợp này đèn đỏ nhưng phương tiện vẫn phải tiếp tục di chuyển.

2.4. Những loại xe đặc biệt và những trường hợp đặc biệt

Luật giao thông đường bộ có quy định một số loại xe ưu tiên khi đang làm nhiệm vụ, được phép di chuyển cả khi đèn đỏ:

  • Xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ;
  • Xe công an, quân sự, đoàn xe có cảnh sát dẫn đường;
  • Xe cứu thương;
  • Xe hộ đê; Xe làm các nhiệm vụ cứu hộ khẩn cấp khác.

Ngoài những loại xe trên, trường những trường hợp đặc biệt pháp luật có thể xem xét không xử phạt hành vi vượt đèn đỏ như: tình huống cấp thiết, phòng vệ chính đáng; sự kiện bất ngờ, sự kiện bất khả kháng; người vượt đèn đỏ là người không có năng lực trách nhiệm hành chính.

Bạn muốn hiểu rõ hơn về Vượt đèn đỏ mức phạt bao nhiêu? trong từng trường hợp cụ thể, đừng ngần ngại trao đổi trực tiếp với Luật Sư Tố Tụng:

Gọi ngay: 0794.80.8888
Từ khóa:
đèn tín hiệu vượt đèn đỏ Vượt đèn đỏ mức phạt bao nhiêu
Cùng chủ đề:
Hành vi uống rượu gây tai nạn chết người
Hành vi uống rượu gây tai nạn chết người

Tùy vào mức độ phạm tội mà hành vi uống rượu gây tai nạn chết người sẽ bị áp dụng khung chế tài khác nhau.

Tìm hiểu chi phí thuê Luật sư giá bao nhiêu?
Tìm hiểu chi phí thuê Luật sư giá bao nhiêu?

Thuê Luật sư giá bao nhiêu? Mỗi đơn vị dịch vụ sẽ có biểu phí khác nhau. Nhưng nhìn chung đều dựa vào những tiêu chí cơ bản để xác định chi phí.

Sử dụng ma túy phạt bao nhiêu?
Sử dụng ma túy phạt bao nhiêu?

Sử dụng ma túy phạt bao nhiêu? Pháp luật Hình sự không quy định chế tài nhưng pháp luật Hành chính phạt tiền từ 1.000.000 đồng – 2.000.000 đồng.

Tổ chức sử dụng ma tuý đi tù mấy năm?
Tổ chức sử dụng ma tuý đi tù mấy năm?

Tổ chức sử dụng ma tuý đi tù mấy năm? Tùy vào mức độ phạm tội mà sẽ có mức phạt tù khác nhau, mức tối thiểu sẽ là 02 năm, mức tối đa là tù chung thân.

Sử dụng ma túy có đi tù không?
Sử dụng ma túy có đi tù không?

Chỉ sử dụng chất ma túy sẽ không bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Cho nên những người có hành vi sử dụng trái phép ma túy sẽ không bị phạt tù.

Mua bán ma túy đi tù bao nhiêu năm?
Mua bán ma túy đi tù bao nhiêu năm?

Mua bán ma túy đi tù bao nhiêu năm? Mua bán trái phép chất ma túy tùy vào mức độ nghiêm trọng của hành vi mà sẽ có mức phạt khác nhau.

Xem thêm
Hỏi đáp luật sư

Tội lăng mạ sỉ nhục người khác đi tù bao nhiêu năm?
Tội lăng mạ sỉ nhục người khác đi tù bao nhiêu năm?
Quy định pháp luật đối với người Việt chơi casino
Quy định pháp luật đối với người Việt chơi casino
Vi phạm quyền riêng tư có bị ngồi tù hay không?
Vi phạm quyền riêng tư có bị ngồi tù hay không?
Mua đơn ly hôn ở đâu?
Mua đơn ly hôn ở đâu?
Vô ý gây thương tích do vi phạm quy tắc nghề nghiệp, quy tắc hành chính
Vô ý gây thương tích do vi phạm quy tắc nghề nghiệp, quy tắc hành chính
Cảnh báo lừa đảo

Lừa đảo chiếm đoạt tài sản xử phạt như thế nào?
Lừa đảo chiếm đoạt tài sản xử phạt như thế nào?
Lừa đảo chiếm đoạt tài sản qua mạng
Lừa đảo chiếm đoạt tài sản qua mạng
Bị lừa đảo nhận quà từ nước ngoài thì phải làm sao?
Bị lừa đảo nhận quà từ nước ngoài thì phải làm sao?
Chiêu trò lừa đảo yêu cầu đóng tiền bảo lãnh tại ngoại
Chiêu trò lừa đảo yêu cầu đóng tiền bảo lãnh tại ngoại
Lừa tuyển cộng tác viên bán hàng online có bị xử lý hình sự?
Lừa tuyển cộng tác viên bán hàng online có bị xử lý hình sự?
Ls. Nguyễn Đức Hoàng

Về chúng tôi

Cung cấp dịch vụ Luật sư đại diện tham gia vào các vụ án do Tòa án thụ lý và giải quyết. Đến với chúng tôi, Quý Khách sẽ nhận được các dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp và chất lượng nhất.

DMCA.com Protection Status

Dịch vụ

  • Tố tụng Hình sự
  • Tố tụng Dân sự
  • Tố tụng Hành chính
  • Tố tụng Kinh doanh
  • Tố tụng Trọng tài
  • Giải quyết tranh chấp

Trang hữu ích

  • Giới thiệu
  • Dịch vụ
  • Luật sư
  • Tin tức pháp luật
  • Chính sách bảo mật
  • Liên hệ

Liên hệ

38 Phan Khiêm Ích, P.Tân Phong, Q.7, TP.HCM.

91 Nguyễn Khuyến, P.Văn Miếu, Q.Đống Đa, HN.

Tranh tụng - Tố tụng: 0794.80.8888

Hôn nhân - Gia đình: 1900.599.995

[email protected]

© Luật Sư Tố Tụng, All Right Reserved.

Đặt lịch tư vấn

Nhận báo giá

Nhanh chóng – Tiết kiệm – Tận tâm

0794.80.8888
[email protected]
HN - TP.HCM - Tiền Giang


    1000 ký tự còn lại.