Đánh người vi phạm luật gì? Nên đến cơ quan nào để tố cáo?
Mục lục
Bạo lực không bao giờ là giải pháp cho bất kỳ mâu thuẫn nào. Nó chỉ dẫn đến những hậu quả đau lòng và để lại vết thương khó phai trong tâm hồn con người. Hành vi đánh người là một biểu hiện của sự thiếu văn hóa, thiếu giáo dục và vi phạm pháp luật. Đánh người vi phạm luật gì và bị xử lý như thế nào? Người bị hại cần đến cơ quan nào để tố giác? Xem ngay bài viết dưới đây!
1. Đánh người vi phạm luật gì?
Đánh người được coi là hành vi cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, hành vi xâm phạm sức khỏe người khác bị xử phạt vi phạm hành chính từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng.
Theo quy định tại khoản 5 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP về vi phạm quy định về trật tự công cộng như sau:
Vi phạm quy định về trật tự công cộng
…
5. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
…
Ngoài ra, người có hành vi cố ý gây thương tích cho người khác nếu đủ dấu hiệu cấu thành tội phạm thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự cụ thể căn cứ theo Điều 134 Bộ luật hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017:
– Khung 1:
Người nào cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30% hoặc dưới 11% nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
+ Dùng vũ khí, vật liệu nổ, hung khí nguy hiểm hoặc thủ đoạn có khả năng gây nguy hại cho nhiều người;
+ Dùng a-xít nguy hiểm hoặc hóa chất nguy hiểm;
+ Đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu, ốm đau hoặc người khác không có khả năng tự vệ;
+ Đối với ông, bà, cha, mẹ, thầy giáo, cô giáo của mình, người nuôi dưỡng, chữa bệnh cho mình;
+ Có tổ chức;
+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
+ Trong thời gian đang bị giữ, tạm giữ, tạm giam, đang chấp hành án phạt tù, đang chấp hành biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng hoặc đang chấp hành biện pháp xử lý vi phạm hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
+ Thuê gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do được thuê;
+ Có tính chất côn đồ;
+ Đối với người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân.
– Khung 2:
– Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 06 năm:
+ Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31 % đến 60%;
+ Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 11% đến 30%;
+ Phạm tội 02 lần trở lên;
+ Tái phạm nguy hiểm;
+ Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này.
– Khung 3:
Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:
+ Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên, nếu không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều này;
+ Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%;
+ Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31 % đến 60% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này;
+ Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 11% đến 30% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này.
– Khung 4:
Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 14 năm:
+ Làm chết người;
+ Gây thương tích làm biến dạng vùng mặt của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
+ Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên;
+ Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61 % trở lên nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này;
+ Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này.
– Khung 5:
Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:
+ Làm chết 02 người trở lên;
+ Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này.
– Chuẩn bị phạm tội:
Người nào chuẩn bị vũ khí, vật liệu nổ, hung khí nguy hiểm, a-xít nguy hiểm, hóa chất nguy hiểm hoặc thành lập hoặc tham gia nhóm tội phạm nhằm gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
2. Nạn nhân nên đến cơ quan nào để tố cáo?
2.1. Cơ quan công an
- Công an phường/xã nơi xảy ra vụ việc: Đây là cơ quan đầu tiên mà nạn nhân cần đến để trình báo vụ việc.
- Phòng Cảnh sát điều tra tội phạm về trật tự xã hội, công an cấp huyện/thị xã/thành phố: Nếu vụ việc nghiêm trọng hoặc phức tạp, công an phường/xã sẽ chuyển hồ sơ sang cơ quan này để điều tra.
2.2. Viện kiểm sát nhân dân
- Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện/thị xã/thành phố: Nạn nhân có thể đến đây để tố cáo trực tiếp nếu có đủ bằng chứng chứng minh hành vi vi phạm của người đánh người.
2.3. Tòa án nhân dân
- Tòa án nhân dân cấp huyện/thị xã/thành phố: Nạn nhân có thể khởi kiện ra tòa án để yêu cầu bồi thường thiệt hại do hành vi đánh người gây ra.
Lưu ý:
- Nạn nhân cần trình báo vụ việc sớm nhất có thể để cơ quan chức năng tiến hành điều tra, xử lý kịp thời.
- Nạn nhân cần chuẩn bị đầy đủ bằng chứng chứng minh hành vi vi phạm của người đánh người như: ảnh hiện trường, bản ghi âm/video, lời khai nhân chứng, hồ sơ khám chữa bệnh,…
- Nạn nhân có thể nhờ sự trợ giúp của luật sư để được tư vấn và hỗ trợ trong quá trình tố cáo.
Xem thêm: Top 10 văn phòng luật sư Luật uy tín, chuyên nghiệp tại TPHCM
3. Tại sao nên cần tới sự hỗ trợ pháp lý của văn phòng Luật sư tố tụng
Bạn không biết phải xử lý những vấn đề pháp lý như thế nào? Bạn đang tìm kiếm một nơi để trao gửi niềm tin lấy lại công lý? Hãy đến với Văn phòng luật sư của chúng tôi:
3.1. Hiểu biết pháp luật
- Văn phòng luật sư tố tụng có đội ngũ luật sư dày dặn kinh nghiệm, am hiểu sâu sắc về luật pháp, đặc biệt là lĩnh vực tố tụng.
- Họ có thể giúp bạn hiểu rõ các quy định pháp luật liên quan đến vụ việc của bạn, từ đó đưa ra những lời khuyên và giải pháp phù hợp nhất.
- Nhờ có sự hiểu biết pháp luật chuyên sâu, luật sư sẽ giúp bạn tránh được những sai sót và rủi ro pháp lý trong quá trình tố tụng.
3.2. Chuẩn bị hồ sơ tố tụng
- Việc chuẩn bị hồ sơ tố tụng đòi hỏi sự tỉ mỉ, chính xác và đầy đủ các tài liệu cần thiết.
- Văn phòng luật sư tố tụng sẽ giúp bạn thu thập đầy đủ các bằng chứng, chứng cứ và soạn thảo các văn bản pháp lý một cách chuyên nghiệp, đảm bảo tính hợp pháp và hiệu quả cho vụ việc của bạn.
3.3. Đại diện trước cơ quan nhà nước
- Trong quá trình tố tụng, bạn có thể gặp nhiều khó khăn và vướng mắc khi đối diện với các thủ tục hành chính phức tạp và những đối thủ tranh tụng sành sỏi.
- Luật sư từ văn phòng luật sư tố tụng sẽ thay mặt bạn tham gia các buổi làm việc với cơ quan nhà nước, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của bạn một cách tốt nhất.
3.4. Bảo vệ quyền lợi hợp pháp
- Luật sư sẽ giúp bạn bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình trong suốt quá trình tố tụng, từ việc khởi kiện, giải quyết tranh chấp đến việc thi hành án.
- Họ sẽ đấu tranh cho bạn một cách mạnh mẽ và quyết liệt để đảm bảo bạn nhận được kết quả công bằng nhất.
3.5. Tiết kiệm thời gian và chi phí
- Thay vì tự mình giải quyết các vấn đề pháp lý phức tạp, bạn có thể giao phó cho văn phòng luật sư tố tụng.
- Nhờ đó, bạn sẽ tiết kiệm được thời gian và chi phí, đồng thời có thể tập trung vào những công việc quan trọng khác.
3.6. Giảm thiểu tối đa sự căng thẳng
- Tranh tụng là một quá trình đầy căng thẳng và áp lực.
- Luật sư sẽ giúp bạn giải quyết mọi vấn đề một cách chuyên nghiệp và hiệu quả, giúp bạn giảm bớt căng thẳng và lo âu.