Hành vi hối lộ bị xử phạt như thế nào? Làm sao để tố cáo?
Mục lục
Hành vi hối lộ – một vấn nạn nhức nhối tồn tại dai dẳng trong xã hội, gây ra những hệ lụy nghiêm trọng về mặt đạo đức, kinh tế và pháp luật. Sự bất mãn, uất ức, cảm thấy bất công trước những hành vi hối lộ là điều dễ hiểu của mỗi công dân lương thiện. Hiểu được tâm lý đó, bài viết này sẽ chỉ ra các biện pháp xử phạt hành vi hối lộ theo quy định của pháp luật và cách tố cáo hiệu quả, góp phần đẩy lùi tệ nạn này, xây dựng một xã hội công bằng, văn minh.
1. Hành vi hối lộ là gì?
Theo Điều 354 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017, nhận hối lộ là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn trực tiếp hoặc trung gian nhận hoặc sẽ bất kỳ lợi ích nào cho chính bản thân người đó hoặc cho người hoặc tổ chức khác để làm hoặc không làm một việc vì lợi ích hoặc theo yêu cầu của người đưa hối lộ.
– Theo Điều 364 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017, đưa hối lộ là hành vi của một người trực tiếp hay qua trung gian đã đưa hoặc sẽ đưa cho người có chức vụ, quyền hạn hoặc người khác hoặc tổ chức khác bất kỳ lợi ích nào sau đây để người có chức vụ, quyền hạn làm hoặc không làm một việc vì lợi ích hoặc theo yêu cầu của người đưa hối lộ.
2. Hành vi hối lộ sẽ bị xử lý như thế nào?
2.1. Xử lý hành chính
Căn cứ theo Điều 9, 21 Nghị định 144/2021/NĐ-CP Người có hành vi đưa, nhận hối lộ có thể bị xử lý hành chính với các mức như sau:
– Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi đưa, môi giới, nhận hối lộ trong việc đăng ký, quản lý cư trú.
– Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi đưa tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác hoặc lợi ích phi vật chất hối lộ cho người thi hành công vụ.
2.2. Xử lý kỷ luật
Trong trường hợp cán bộ, công chức, viên chức vi phạm các quy định về phòng, chống tham nhũng nhưng không đạt đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự, họ sẽ bị áp dụng biện pháp kỷ luật như khiển trách hoặc cảnh cáo.
Đối với những cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý, có thể bị kỷ luật bằng việc giáng chức hoặc cách chức.
Trong trường hợp công chức, viên chức bị Tòa án kết án vì tội tham nhũng, trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận quyết định, bản án có hiệu lực pháp luật từ Tòa án có thẩm quyền xử lý, cấp có thẩm quyền sẽ ra quyết định kỷ luật buộc thôi việc.
(Căn cứ pháp luật: Khoản 4 Điều 8, Khoản 5 Điều 16, Khoản 2 Điều 30, Khoản 2 Điều 37 của Nghị định 112/2020/NĐ-CP).
2.3. Xử lý hình sự
Theo Điều 364, Bộ luật Hình sự 2015 quy định về tội đưa hối lộ như sau:
– Người nào trực tiếp hay qua trung gian đã đưa hoặc sẽ đưa cho người có chức vụ, quyền hạn hoặc người khác hoặc tổ chức khác bất kỳ lợi ích nào sau đây để người có chức vụ, quyền hạn làm hoặc không làm một việc vì lợi ích hoặc theo yêu cầu của người đưa hối lộ, thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
+ Tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
+ Lợi ích phi vật chất.
– Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:
+ Có tổ chức;
+ Dùng thủ đoạn xảo quyệt;
+ Dùng tài sản của Nhà nước để đưa hối lộ;
+ Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
+ Phạm tội 02 lần trở lên;
+ Của hối lộ là tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.
– Phạm tội trong trường hợp của hối lộ là tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 12 năm.
– Phạm tội trong trường hợp của hối lộ là tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm.
– Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
– Người nào đưa hoặc sẽ đưa hối lộ cho công chức nước ngoài, công chức của tổ chức quốc tế công, người có chức vụ trong các doanh nghiệp, tổ chức ngoài Nhà nước cũng bị xử lý theo quy định tại Điều 364, Bộ luật Hình sự 2015.
– Người bị ép buộc đưa hối lộ mà chủ động khai báo trước khi bị phát giác, thì được coi là không có tội và được trả lại toàn bộ của đã dùng để đưa hối lộ.
Người đưa hối lộ tuy không bị ép buộc nhưng đã chủ động khai báo trước khi bị phát giác, thì có thể được miễn trách nhiệm hình sự và được trả lại một phần hoặc toàn bộ của đã dùng để đưa hối lộ.
Tội nhận hối lộ theo Điều 354, Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017) như sau:
– Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn trực tiếp hoặc qua trung gian nhận hoặc sẽ nhận bất kỳ lợi ích nào sau đây cho chính bản thân người đó hoặc cho người hoặc tổ chức khác để làm hoặc không làm một việc vì lợi ích hoặc theo yêu cầu của người đưa hối lộ, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:
+ Tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm hoặc đã bị kết án về một trong các tội quy định tại Mục 1, Chương XXIII, Bộ luật Hình sự 2015, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;
+ Lợi ích phi vật chất.
– Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:
+ Có tổ chức;
+ Lạm dụng chức vụ, quyền hạn;
+ Của hối lộ là tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
+ Gây thiệt hại về tài sản từ 1.000.000.000 đồng đến dưới 3.000.000.000 đồng;
+ Phạm tội 02 lần trở lên;
+ Biết rõ của hối lộ là tài sản của Nhà nước;
+ Đòi hối lộ, sách nhiễu hoặc dùng thủ đoạn xảo quyệt.
– Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm:
+ Của hối lộ là tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;
+ Gây thiệt hại về tài sản từ 3.000.000.000 đồng đến dưới 5.000.000.000 đồng.
– Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình:
+ Của hối lộ là tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên;
+ Gây thiệt hại về tài sản 5.000.000.000 đồng trở lên.
– Người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm, có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
– Người có chức vụ, quyền hạn trong các doanh nghiệp, tổ chức ngoài Nhà nước mà nhận hối lộ, thì bị xử lý theo quy định tại Điều 354, Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi 2017).
Xem thêm: Cảnh sát giao thông nhận hối lộ sẽ bị xử lý như thế nào?
3. Cách tố cáo hành vi hối lộ
Hối lộ là hành vi đưa, nhận hoặc cam kết đưa, nhận tài sản hoặc lợi ích khác nhằm chi phối quyết định hoặc hành vi của những người có quyền lực. Đây là hành vi vi phạm pháp luật và gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng cho xã hội. Vì vậy, việc tố cáo hành vi hối lộ là trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi cá nhân. Nếu bạn đang bất bình với những hành vi hối lộ và muốn tố cáo, hãy làm theo các bước sau:
3.1. Thu thập thông tin
- Ghi chép lại thời gian, địa điểm xảy ra hành vi hối lộ.
- Xác định danh tính, chức vụ của người đưa và người nhận hối lộ.
- Ghi lại hình thức, giá trị tài sản hoặc lợi ích hối lộ.
- Thu thập nhân chứng, bằng chứng liên quan (nếu có).
3.2. Lựa chọn cách thức tố cáo
- Tố cáo trực tiếp: đến cơ quan công an nơi có thẩm quyền.
- Gửi đơn tố cáo: qua đường bưu điện đến cơ quan công an hoặc cơ quan chức năng có thẩm quyền.
- Tố cáo qua đường dây nóng: của các cơ quan chức năng.
- Tố cáo qua mạng internet: trên các trang website của cơ quan chức năng.
3.3. Nội dung đơn/bản tố cáo
- Họ tên, địa chỉ của người tố cáo.
- Thời gian, địa điểm xảy ra hành vi hối lộ.
- Danh tính, chức vụ của người đưa và người nhận hối lộ.
- Hình thức, giá trị tài sản hoặc lợi ích hối lộ.
- Kể lại chi tiết sự việc hối lộ.
- Cung cấp nhân chứng, bằng chứng liên quan (nếu có).
- Ký tên, đóng dấu (nếu có).
Lưu ý khi tố cáo:
- Cung cấp thông tin trung thực, chính xác.
- Hợp tác với cơ quan điều tra khi có yêu cầu.
- Giữ bí mật cho người tố cáo khác (nếu có).
4. Văn phòng luật sư tố tụng
Bạn chứng kiến hành vi hối lộ và muốn tố cáo? Hãy liên hệ ngay tới Văn phòng luật sư tố tụng! Chúng tôi sở hữu đội ngũ luật sư dày dặn kinh nghiệm, am hiểu luật pháp, luôn sẵn sàng đồng hành cùng bạn “lột tẩy” những vụ hối lộ ra ngoài “ánh sáng”.
- Luật sư của chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ các quy định pháp luật về hối lộ, từ đó xác định hành vi vi phạm và đưa ra giải pháp xử lý phù hợp.
- Chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn soạn thảo hồ sơ tố cáo đầy đủ, chính xác, đảm bảo tính thuyết phục để cơ quan chức năng xem xét và xử lý.
- Luật sư của chúng tôi sẽ đại diện cho bạn trong quá trình tố cáo, bảo vệ quyền lợi của bạn và đảm bảo việc tố cáo được thực hiện một cách công bằng, khách quan.
- Chúng tôi sẽ giúp bạn đòi lại công bằng, bồi thường thiệt hại và bảo vệ quyền lợi hợp pháp nếu bạn là nạn nhân của hối lộ.