Tội hối lộ hoàn thành khi nào theo quy định của pháp luật?
Tội hối lộ hoàn thành khi nào? Đây là một trong những tội phạm nghiêm trọng, xâm hại đến quyền lợi của Nhà nước và xã hội. Để xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm pháp luật này, việc xác định chính xác thời điểm tội hối lộ được coi là hoàn thành mang ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Bài viết này sẽ đi sâu phân tích các quy định của pháp luật về vấn đề này, nhằm giúp độc giả hiểu rõ hơn về bản chất và hậu quả của tội hối lộ.
1. Thế nào được coi là hành vi hối lộ?
Tội hối lộ hoàn thành khi nào? Tội hối lộ là một trong những tội phạm nghiêm trọng, xâm hại đến quyền lợi của Nhà nước và xã hội. Để biết khi nào hành vi hối lộ hoàn thành, chúng ta cần phân tích chi tiết các yếu tố cấu thành tội phạm này dựa trên quy định của pháp luật.
1.1. Chủ thể của tội phạm
- Người phạm tội phải là người đang giữ một chức vụ, quyền hạn nhất định trong cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, xã hội hoặc doanh nghiệp. Chức vụ, quyền hạn này phải có liên quan trực tiếp đến việc giải quyết công việc mà người đưa hối lộ yêu cầu (đây là yếu tố bắt buộc).
- Người phạm tội phải đủ tuổi và có năng lực trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
1.2. Khách thể của tội phạm
- Hành vi hối lộ làm xâm hại đến tính khách quan, trung thực trong công việc của các cơ quan, tổ chức, gây ảnh hưởng đến hoạt động quản lý nhà nước.
- Tội hối lộ gây thiệt hại cho ngân sách nhà nước, làm suy giảm niềm tin của nhân dân vào các cơ quan nhà nước.
1.3. Mặt khách quan của tội phạm
- Hành vi này có thể được thực hiện trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua trung gian.
- Đối tượng của hối lộ là tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác có giá trị.
- Mục đích của hành vi là để làm hoặc không làm một việc nào đó trái với quy định của pháp luật, theo yêu cầu hoặc vì lợi ích của người đưa hối lộ.
1.4. Mặt chủ quan của tội phạm
- Người phạm tội phải thực hiện hành vi với lỗi cố ý.
- Mục đích của người phạm tội là lợi dụng chức vụ, quyền hạn để thu lợi bất chính.

1.5. Các dấu hiệu nhận biết hành vi hối lộ
- Người có chức vụ, quyền hạn nhận được tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác từ người đưa hối lộ.
- Việc trao đổi lợi ích phải có liên quan trực tiếp đến việc giải quyết công việc mà người đưa hối lộ yêu cầu.
- Người này đã lợi dụng vị trí, quyền hạn để làm trái quy định của pháp luật, gây thiệt hại cho người khác hoặc cho Nhà nước.
Xem thêm: Môi giới nhận hối lộ bị xử phạt như thế nào?
2. Tội hối lộ hoàn thành khi nào theo quy định của pháp luật?
Tội nhận hối lộ hoàn thành khi đạt được “sự thỏa thuận” giữa người nhận và người đưa hối lộ, trên cơ sở căn cứ vào giá trị của “của đưa hối lộ”, nên hậu quả của tội phạm là những thiệt hại về vật chất hoặc phi vật chất, tuy nhiên dấu hiệu hậu quả không phải là dấu hiệu định tội mà được xác định là dấu hiệu định khung và quyết định hình phạt cho tội nhận hối lộ, do đó tội nhận hối lộ là tội có cấu thành tội phạm hình thức.
Theo Điều 354 Bộ luật Hình sự năm 2015 thì hình phạt đối với người nhận hối lộ, người phạm tội nhận hối lộ sẽ bị xử lý như sau:
=> Khung 1: Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm đối với hành vi sau:
– Nhận tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác trị giá từ 2 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng hoặc dưới 2 triệu đồng nhưng đã bị xử lý kỷ luật về hành vi này mà còn vi phạm hoặc đã bị kết án về một trong các tội quy định tại Mục 1 Chương XXIII về các tội phạm tham nhũng của Bộ luật Hình sự 2015, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;
– Lợi ích phi vật chất.
=> Khung 2: Phạt tù từ 07 năm đến 15 năm đối với người phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau:
– Có tổ chức;
– Lạm dụng chức vụ, quyền hạn;
– Của hối lộ là tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác trị giá từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng;
– Gây thiệt hại về tài sản từ 1 tỷ đến dưới 3 tỷ đồng;
– Phạm tội 02 lần trở lên;
– Biết rõ của hối lộ là tài sản của Nhà nước;
– Đòi hối lộ, sách nhiễu hoặc dùng thủ đoạn xảo quyệt.
=> Khung 3: Phạt tù 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình đối với người phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau:
– Của hối lộ là tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác trị giá 1 tỷ đồng trở lên;
– Gây thiệt hại về tài sản 5 tỷ đồng trở lên.
=> Hình phạt bổ sung:
– Người có chức vụ, quyền hạn trong các doanh nghiệp, tổ chức ngoài Nhà nước mà nhận hối lộ, thì bị xử lý theo quy định tại Điều 354 Bộ luật Hình sự năm 2015.
– Ngoài ra người phạm tội còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 năm đến 05 năm, có thể bị phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 100 triệu đồng, tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Xem thêm: Hành vi nhận hối lộ cho con du học xử lý như thế nào?
3. Văn phòng luật sư tố tụng
Văn phòng luật sư tố tụng là địa chỉ tin cậy của Khách hàng khi có nhu cầu giải quyết các tranh chấp pháp lý. Với kiến thức chuyên sâu và kinh nghiệm thực tiễn phong phú, đội ngũ luật sư của chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ Khách hàng trong các lĩnh vực như: tranh chấp đất đai, hôn nhân gia đình, lao động, thương mại, hình sự,… Chúng tôi cam kết mang đến cho Khách hàng dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp, tận tâm, bảo mật thông tin và đảm bảo quyền lợi tối đa.
Bạn đang gặp khó khăn trong một vụ kiện? Bạn đang không biết phải xử lý như thế nào? Đừng lo lắng, văn phòng luật sư tố tụng sẽ giúp bạn giải quyết mọi vấn đề!