Sử dụng cần sa bị phạt như thế nào?
Mục lục
Có được phép sử dụng cần sa không? Nếu không được thì việc sử dụng cần sa bị phạt như thế nào? Bài viết dưới đây, Văn phòng Luật sư Phan Law Vietnam sẽ phân tích chi tiết quy định pháp luật về việc sử dụng cần sa cũng như trả lời cho câu hỏi “sử dụng cần sa bị phạt như thế nào?”. Mời Quý vị cùng theo dõi bài tư vấn của Văn phòng chúng tôi.
1. Sử dụng cần sa bị phạt như thế nào?
Hiện nay, pháp luật quy định trách nhiệm pháp luật của người sử dụng cần sa như sau:
- Xử lý hành chính: Theo khoản 1 Điều 23 và điểm a, d khoản 5 Điều 23 của Nghị định 144/2021/NĐ-CP, phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 1.000.000 đồng – 2.000.000 đồng; và có thể bị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính; trục xuất người nước ngoài có hành vi vi phạm;
- Xử lý hình sự: Hiện nay, từ Điều 247 – Điều 259 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017 không quy định trách nhiệm hình sự đối với hành vi sử dụng cần sa. Có thể thấy, nếu một người chỉ sử dụng cần sa mà không có các hành vi mua bán, vận chuyển, tàng trữ trái phép ma túy; không tổ chức, chứa chấp sử dụng trái phép ma túy hoặc lôi kéo người khác sử dụng trái phép ma túy,… thì sẽ không bị xử lý hình sự. Nhưng để bảo đảm sức răn đe và phòng ngừa hành vi vi phạm, Bộ luật hình sự 2015 quy định người thực hiện hành vi phạm tội trong tình trạng mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi do dùng chất ma túy vẫn phải chịu trách nhiệm hình sự về tội danh tương ứng.
2. Chế tài xử lý các tội phạm về ma túy như thế nào?
Như đã đề cập, nếu chỉ sử dụng cần sa thì không bị xử lý hình sự. Tuy nhiên, nếu vừa sử dụng cần sa vừa có đầy đủ dấu hiệu của tội phạm về ma túy thì sẽ bị xử lý theo tội danh tương ứng. Cụ thể như sau:
Thứ nhất, tội trồng cây thuốc phiện, cây côca, cây cần sa hoặc các loại cây khác có chứa chất ma túy
- Khung 1: Phạt tù từ 06 tháng – 03 năm. Nếu đã tự nguyện phá bỏ, giao nộp cho cơ quan chức năng có thẩm quyền trước khi thu hoạch thì có thể được miễn trách nhiệm hình sự;
- Khung 2: Phạt tù từ 03 năm – 07 năm;
- Hình phạt bổ sung: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng – 50.000.000 đồng.
Thứ hai, tội sản xuất trái phép chất ma túy
- Khung 1: Phạt tù từ 02 năm – 07 năm;
- Khung 2: Phạt tù từ 07 năm – 15 năm;
- Khung 3: Phạt tù từ 15 năm – 20 năm;
- Khung 4: Phạt tù 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình;
- Hình phạt bổ sung: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng – 500.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm – 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
Thứ ba, tội tàng trữ trái phép chất ma túy
- Khung 1: Phạt tù từ 01 năm – 05 năm;
- Khung 2: Phạt tù từ 05 năm – 10 năm;
- Khung 3: Phạt tù từ 10 năm – 15 năm;
- Khung 4: Phạt tù từ 15 năm – 20 năm hoặc tù chung thân;
- Hình phạt bổ sung: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng – 500.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm – 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
Thứ tư, tội vận chuyển trái phép chất ma túy
- Khung 1: Phạt tù từ 02 năm – 07 năm;
- Khung 2: Phạt tù từ 07 năm – 15 năm;
- Khung 3: Phạt tù từ 15 năm – 20 năm;
- Khung 4: Phạt tù 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình;
- Hình phạt bổ sung: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng – 500.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm – 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
Thứ năm, tội mua bán trái phép chất ma túy
- Khung 1: Phạt tù từ 02 năm – 07 năm;
- Khung 2: Phạt tù từ 07 năm – 15 năm;
- Khung 3: Phạt tù từ 15 năm – 20 năm;
- Khung 4: Phạt tù 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình;
- Hình phạt bổ sung: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng – 500.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm – 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
Thứ sáu, tội chiếm đoạt chất ma túy
- Khung 1: Phạt tù từ 01 năm – 05 năm;
- Khung 2: Phạt tù từ 05 năm – 10 năm;
- Khung 3: Phạt tù từ 10 năm – 15 năm;
- Khung 4: Phạt tù từ 15 năm – 20 năm hoặc tù chung thân;
- Hình phạt bổ sung: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng – 500.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm – 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
Thứ bảy, tội tàng trữ, vận chuyển, mua bán hoặc chiếm đoạt tiền chất dùng vào việc sản xuất trái phép chất ma túy
- Khung 1: Phạt tù từ 01 năm – 06 năm;
- Khung 2: Phạt tù từ 06 năm – 13 năm;
- Khung 3: Phạt tù từ 13 năm – 20 năm;
- Khung 4: Phạt tù 20 năm hoặc tù chung thân;
- Hình phạt bổ sung: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng – 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm – 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
Thứ tám, tội sản xuất, tàng trữ, vận chuyển hoặc mua bán phương tiện, dụng cụ dùng vào việc sản xuất hoặc sử dụng trái phép chất ma túy
- Khung 1: Phạt tù từ 01 năm – 05 năm;
- Khung 2: Phạt tù từ 05 năm – 10 năm;
- Hình phạt bổ sung: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng – 500.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm – 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
Thứ chín, tội tổ chức sử dụng trái phép chất ma túy
- Khung 1: Phạt tù từ 02 năm – 07 năm;
- Khung 2: Phạt tù từ 07 năm – 15 năm;
- Khung 3: Phạt tù từ 15 năm – 20 năm;
- Khung 4: Phạt tù 20 năm hoặc tù chung thân;
- Hình phạt bổ sung: Phạt tiền từ 50.000.000 đồng – 500.000.000 đồng, phạt quản chế, cấm cư trú từ 01 năm – 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
Thứ mười, tội chứa chấp việc sử dụng trái phép chất ma túy
- Khung 1: Phạt tù từ 02 năm – 07 năm.;
- Khung 2: Phạt tù từ 07 năm – 15 năm;
- Hình phạt bổ sung: Phạt tiền từ 50.000.000 đồng – 200.000.000 đồng hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
Thứ mười một, tội cưỡng bức người khác sử dụng trái phép chất ma túy
- Khung 1: Phạt tù từ 02 năm – 07 năm;
- Khung 2: Phạt tù từ 07 năm – 15 năm;
- Khung 3: Phạt tù từ 15 năm – 20 năm;
- Khung 4: Phạt tù 20 năm hoặc tù chung thân;
- Hình phạt bổ sung: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng – 100.000.000 đồng.
Thứ mười hai, tội lôi kéo người khác sử dụng trái phép chất ma túy
- Khung 1: Phạt tù từ 01 năm – 05 năm;
- Khung 2: Phạt tù từ 05 năm – 10 năm;
- Khung 3: Phạt tù từ 10 năm – 15 năm;
- Khung 4: Phạt tù từ 15 năm – 20 năm hoặc tù chung thân;
- Hình phạt bổ sung: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng – 100.000.000 đồng.
Thứ mười ba, tội vi phạm quy định về quản lý chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần
- Khung 1: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng – 100.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 01 năm – 05 năm;
- Khung 2: Phạt tù từ 05 năm đến 10 năm;
- Hình phạt bổ sung: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng – 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm – 05 năm.
Xem thêm: Sử dụng ma tuý có đi tù không?
3. Hỗ trợ pháp lý tại Phan Law Vietnam
Chúng tôi luôn hỗ trợ Quý Khách trong việc đi tìm lẽ phải để bảo vệ quyền lợi chính đáng, như: Tư vấn dấu hiệu tội phạm, khung hình phạt; tham gia tranh tụng với tư cách là người bào chữa cho bị can, bị cáo, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người bị hại; thu nhập chứng cứ để xin giảm nhẹ hình phạt/tăng nặng hình phạt,…
Để được hỗ trợ nhanh, hãy nhanh tay liên hệ Phan Law Vietnam bằng cách gọi đến số hotline, mail hoặc đến trực tiếp văn phòng.