Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản khung hình phạt bao nhiêu năm tù?
Mục lục
Hiện nay nhiều chiêu trò lừa đảo chiếm đoạt tài sản xuất hiện trên các trang mạng xã hội và đời sống của mọi người. Nhiều công việc nhẹ, lương cao kiếm tiền dễ dàng được truyền tai nhau khiến nhiều người tin và thực hiện theo với một khoản tiền lớn. Vậy tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản khung hình phạt là bao nhiêu năm tù?
1. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản được quy định như thế nào?
Hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản là việc làm dùng các thủ đoạn gian dối để lừa những người quản lý tài sản và giao tài sản đó nhằm mục đích chiếm đoạt. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản thường gây ra thiệt hại cho người bị hại. Thiệt hại có thể là mất tài sản, mất tiền, mất quyền lợi kinh tế hoặc gây tổn thương tài chính và danh dự của người bị hại.
Để lừa được chủ sở hữu hoặc người quản lý tài sản thì các đối tượng đã dùng những hành vi vô cùng gian xảo như nói dối, giả mạo giấy tờ, giả danh người có chức, có quyền hoặc cơ quan nhà nước,… để thực hiện hành vi lừa đảo của mình.
Để cấu thành tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản khung hình phạt bao nhiêu thì cần căn cứ vào giá trị, số tiền mà đối tượng lừa đảo. Theo quy định của pháp luật thì giá trị tài sản từ 2 triệu đồng trở lên và đủ các yếu tố cấu thành tội phạm sẽ bị xử phạt theo pháp luật.
2. Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản khung hình phạt bao nhiêu năm tù?
Căn cứ tại khoản 3 Điều 2 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017 có quy định về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản như sau:
1. Người nào bằng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
a) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm;
b) Đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 175 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;
c) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
d) Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ;
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:
a) Có tổ chức;
b) Có tính chất chuyên nghiệp;
c) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;
d) Tái phạm nguy hiểm;
đ) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;
e) Dùng thủ đoạn xảo quyệt;
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:
a) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
c) Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:
a) Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;
c) Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu.
Như vậy, theo quy định của pháp luật thì những đối tượng thực hiện hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản khung hình phạt sẽ dao động từ 3 – 20 năm tù hoặc tù chung thân tùy từng hành vi. Đồng thời đối tượng phạm tội sẽ bị phạt tiền từ 100 triệu đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm các công việc đến 5 năm.
Nếu đối tượng thực hiện hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản khung hình phạt với người chưa đủ 15 tuổi sẽ là bồi thường toàn bộ tài sản của cha, mẹ. Sau đó sẽ bị phạt cải tạo tương ứng với độ tuổi.
Xem thêm: Khi bị chiếm đoạt tài sản qua mạng thì phải làm sao?
3. Dịch vụ tư vấn pháp lý tại Luật sư Tố tụng
Với nhiều năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực tư vấn pháp lý, Luật sư Tố tụng cam kết đem đến cho Khách hàng giải pháp phù hợp liên quan đến các vấn đề lừa đảo. Luật sư Tố tụng sẽ giải đáp mọi thắc mắc của Khách hàng về vấn đề lừa đảo chiếm đoạt tài sản khung hình phạt nào và đưa ra chứng cứ, quy định cụ thể cho từng trường hợp.
Sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý tại Luật sư Tố tụng bạn sẽ nhận được những cam kết sau:
- Cung cấp dịch vụ pháp lý với chi phí phù hợp;
- Hoàn thiện, hỗ trợ làm hồ sơ khởi kiện theo từng vụ án của Khách hàng;
- Đưa ra phương án xử lý phù hợp, đảm bảo tối ưu quyền lợi của Khách hàng;
- Đại diện Khách hàng đàm phán trực tiếp hoặc tham gia giải quyết tranh chấp tại tòa.