Bị nói xấu phải làm sao? Thủ tục khởi kiện là gì?
Mục lục
Bị nói xấu phải làm sao? Bạn đang hoang, mang lo lắng khi bị người khác nói xấu, nói không đúng sự thật về mình, làm ảnh hưởng tới hình ảnh, danh dự và nhân phẩm của bản thân? Bạn muốn tìm hiểu cách bảo vệ bản thân và đòi lại công bằng? Chi tiết thủ tục khởi kiện bao gồm những gì? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về vấn đề này.
1. Hành vi nói xấu người khác bị xử phạt như thế nào?
Tuỳ vào mức độ nghiêm trọng của hành vi và những hậu quả xảy ra mà hình thức xử lý sẽ khác nhau. Trong trường hợp mức độ hành vi nhẹ, chưa gây ra hậu quả nghiêm trọng nào, thì người đó sẽ bị xử phạt hành chính.
Hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm người khác có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định 167/2013/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; Phòng, chống tệ nạn xã hội; Phòng cháy và chữa cháy; Phòng, chống bạo lực gia đình:
“1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Có cử chỉ, lời nói thô bạo, khiêu khích, trêu ghẹo, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác;”
Trong trường hợp mức độ hành vi nặng, lời lẽ sử dụng có tính chất làm nhục người khác, hành vi này dẫn tới những hậu quả nghiêm trọng, thì người đó có thể phải chịu trách nhiệm hình sự về tội làm nhục người khác hoặc tội vu khống tại Điều 155 Bộ luật hình sự năm 2015 quy định như sau:
1. Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:
a) Phạm tội 02 lần trở lên;
b) Đối với 02 người trở lên;
c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
d) Đối với người đang thi hành công vụ;
đ) Đối với người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình;
e) Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;
g) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:
a) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên;
b) Làm nạn nhân tự sát.
4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.”
Theo đó, nếu người khác có lời nói xúc phạm nghiêm trọng đến nhân phẩm, danh dự với bạn như: lăng mạ, chửi rủa thậm tệ,…thì người đó mới phải chịu trách nhiệm hình sự về tội làm nhục người khác được quy định tại điều 155 Bộ Luật Hình sự 2015 quy định với khung hình phạt tù cao nhất là 5 năm.
2. Thủ tục khởi kiện hành vi nói xấu người khác bao gồm những gì?
Khi đối mặt với tình huống bị nói xấu, bạn có thể cảm thấy buồn bã, tức giận, thất vọng, thậm chí là lo lắng về ảnh hưởng của những lời nói đó đến bản thân và những người xung quanh. Tuy nhiên, điều quan trọng là bạn cần giữ bình tĩnh và xử lý vấn đề một cách khôn ngoan để bảo vệ bản thân và danh tiếng của mình. Bạn có thể tham khảo thủ tục khởi kiện hành vi nói xấu người khác với những bước sau:
2.1. Thu thập bằng chứng
Đây là bước quan trọng nhất trong việc khởi kiện hành vi nói xấu người khác. Bằng chứng cần thể hiện rõ ràng hành vi vi phạm của người bị kiện, bao gồm:
- Nội dung bị nói xấu: Có thể là lời nói, hình ảnh, văn bản,…
- Thời gian, địa điểm xảy ra hành vi vi phạm.
- Nhân chứng (nếu có): Lời khai của những người chứng kiến hành vi vi phạm.
- Bằng chứng khác: Ví dụ như tin nhắn, ghi âm cuộc gọi,…
2.2. Lập đơn khởi kiện
Đơn khởi kiện cần nêu rõ các nội dung sau:
- Thông tin về nguyên đơn và bị đơn: Họ tên, địa chỉ, số điện thoại,…
- Nội dung vụ việc: Giới thiệu chi tiết về hành vi nói xấu của bị đơn, thời gian, địa điểm xảy ra, ảnh hưởng của hành vi vi phạm đối với nguyên đơn.
- Yêu cầu của nguyên đơn: Có thể yêu cầu bị đơn chấm dứt hành vi vi phạm, xin lỗi công khai, bồi thường thiệt hại,…
- Đính kèm các bằng chứng: Nêu rõ danh sách các bằng chứng kèm theo và đính kèm bản sao của các bằng chứng đó.
2.3. Nộp đơn khởi kiện
Nộp đơn khởi kiện và các bằng chứng cho Tòa án nhân dân nơi bạn cư trú.
2.4. Tham gia các phiên tòa
- Phiên tòa sơ thẩm: Tham gia trình bày vụ việc, đưa ra các bằng chứng và tranh luận với bị đơn.
- Phiên tòa phúc thẩm (nếu có): Tham gia trình bày lại vụ việc và tranh luận với bị đơn tại phiên tòa phúc thẩm nếu bạn không đồng ý với quyết định của phiên tòa sơ thẩm.
2.5. Nhận quyết định của Tòa án
- Quyết định của Tòa án sơ thẩm: Có thể chấp nhận hoặc bác yêu cầu của nguyên đơn.
- Quyết định của Tòa án phúc thẩm: Là quyết định cùng của vụ án.
3. Vì sao bạn nên lựa chọn Văn phòng Luật sư tố tụng?
Văn phòng Luật sư Tố tụng với nhiều năm kinh nghiệm luôn được khách hàng đánh giá cao về chất lượng dịch vụ và thái độ làm việc:
– Văn phòng luật sư tố tụng có đội ngũ luật sư dày dặn kinh nghiệm trong việc xử lý các vụ án tranh chấp, kiện cáo. Họ am hiểu luật pháp và có kỹ năng tranh tụng hiệu quả, giúp bạn bảo vệ quyền lợi một cách tốt nhất.
– Luật sư tại Văn phòng Luật sư Tố tụng sẽ dành thời gian tìm hiểu kỹ lưỡng vụ việc của bạn, từ đó đưa ra lời khuyên và chiến lược phù hợp. Đồng thời cũng sẽ luôn cập nhật cho bạn về diễn biến vụ việc và giải thích các vấn đề pháp lý một cách dễ hiểu.
– Văn phòng luật sư tố tụng sẽ cung cấp cho bạn dịch vụ hỗ trợ toàn diện, bao gồm:
- Tư vấn pháp lý;
- Soạn thảo hồ sơ vụ án;
- Đại diện bạn tham gia các phiên tòa;
- Đàm phán với bên kia;
- Thi hành án.
– Khi giao phó vụ việc cho Văn phòng Luật sư tố tụng, bạn có thể an tâm rằng quyền lợi của bạn sẽ được bảo vệ một tối đa có thể.