Chiếm đoạt tài sản người khác bị xử phạt như thế nào?
Mục lục
Tài sản là thành quả lao động, mồ hôi nước mắt của mỗi cá nhân, do đó việc bảo vệ tài sản là vô cùng quan trọng. Tuy nhiên, trong xã hội hiện đại, tình trạng chiếm đoạt tài sản người khác vẫn diễn ra khá phổ biến, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến trật tự an ninh xã hội và cuộc sống của người dân. Vậy, hành vi chiếm đoạt tài sản người khác sẽ bị xử phạt như thế nào? Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin chi tiết để có thể trang bị cho mình những kiến thức pháp luật cần thiết nhé!
1. Các hình thức chiếm đoạt tài sản người khác phổ biến
Hành vi chiếm đoạt tài sản người khác là hành vi cố ý chuyển dịch tài sản của người khác đang do mình quản lý hoặc đang chiếm giữ trái pháp luật sang quyền sở hữu của mình. Nói cách khác, đây là hành vi xâm phạm đến quyền sở hữu tài sản của người khác, nhằm mục đích chiếm đoạt tài sản đó để phục vụ cho nhu cầu, lợi ích cá nhân của bản thân.
Hiện nay, có rất nhiều hình thức chiếm đoạt tài sản người khác phổ biến, bao gồm:
1.1. Trộm cắp
- Trộm cắp thông thường: Là hành vi lấy trộm tài sản của người khác mà không được sự đồng ý hoặc ưng thuận của họ. Ví dụ: trộm cắp xe máy, trộm cắp điện thoại, trộm cắp trong cửa hàng,…
- Trộm cắp có tổ chức: Là hành vi trộm cắp được thực hiện bởi một nhóm người có sự phân công nhiệm vụ, thủ đoạn tinh vi và hoạt động thường xuyên. Ví dụ: trộm cắp xe máy, trộm cắp tài sản trong kho bãi, nhà máy,…
- Trộm cắp vặt: Là hành vi trộm cắp những tài sản có giá trị nhỏ, thường xảy ra ở những nơi đông người như: chợ, bến xe, trung tâm thương mại,…
1.2. Cướp giật
- Cướp giật tài sản: Là hành vi sử dụng bạo lực hoặc đe dọa sử dụng bạo lực để cướp đoạt tài sản của người khác. Ví dụ: cướp giật điện thoại, cướp giật xe máy, cướp giật tài sản trên đường phố,…
- Cướp giật có vũ khí: Là hành vi cướp giật tài sản sử dụng hung khí nguy hiểm như dao, súng,… để đe dọa, uy hiếp người bị hại.
1.3. Lừa đảo
- Lừa đảo chiếm đoạt tài sản: Là hành vi sử dụng thủ đoạn gian dối để chiếm đoạt tài sản của người khác. Ví dụ: lừa đảo bán hàng giả, lừa đảo mua bán bất động sản, lừa đảo qua mạng internet,…
- Lừa đảo thông tin: Là hành vi sử dụng thông tin sai lệch, giả mạo để lừa đảo người khác cung cấp tài sản hoặc thực hiện hành vi có lợi cho mình. Ví dụ: lừa đảo qua tin nhắn, lừa đảo qua email, lừa đảo qua mạng xã hội,…
1.4. Cưỡng đoạt tài sản
- Cưỡng đoạt tài sản bằng vũ lực: Là hành vi sử dụng bạo lực hoặc đe dọa sử dụng bạo lực để buộc người khác giao nộp tài sản cho mình.
- Cưỡng đoạt tài sản bằng uy quyền: Là hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn để buộc người khác giao nộp tài sản cho mình.
- Cưỡng đoạt tài sản bằng thủ đoạn khác: Là hành vi sử dụng những thủ đoạn khác như đe dọa, tống tiền,… để buộc người khác giao nộp tài sản cho mình.
1.5. Chiếm giữ trái pháp luật
- Chiếm giữ tài sản của người khác mà không có căn cứ pháp lý: Ví dụ: nhặt được của rơi mà không trả lại, mượn tài sản của người khác không trả,…
- Chiếm giữ tài sản của người khác sau khi đã hết thời hạn sử dụng: Ví dụ: thuê nhà hết hạn hợp đồng mà không trả nhà, mượn xe máy hết hạn mà không trả xe,…
Tham khảo: Tố cáo chiếm đoạt tài sản ở đâu? Khi đi trình báo cần chuẩn bị những gì?
2. Chiếm đoạt tài sản người khác bị xử phạt như thế nào?
Căn cứ theo Điều 174 Bộ luật hình sự năm 2015 sửa đổi bổ sung năm 2017 về Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản cụ thể:
1. Người nào bằng thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
a) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản mà còn vi phạm;
b) Đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 175 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;
c) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;
d) Tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ; tài sản là kỷ vật, di vật, đồ thờ cúng có giá trị đặc biệt về mặt tinh thần đối với người bị hại.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:
a) Có tổ chức;
b) Có tính chất chuyên nghiệp;
c) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;
d) Tái phạm nguy hiểm;
đ) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;
e) Dùng thủ đoạn xảo quyệt;
g) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:
a) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
b) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này;
c) Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:
a) Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;
b) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này;
c) Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản”.
Như vậy, Điều 174 Bộ luật Hình sự 2018 quy định về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản, với các mức hình phạt tương ứng dựa trên giá trị tài sản bị chiếm đoạt, tính chất, mức độ nguy hiểm của hành vi và hậu quả gây ra. Do đó, mức hình phạt sẽ cần dựa trên tình tiết cụ thể của vụ việc mà bạn gặp phải.
3. Văn phòng luật sư tố tụng
Bạn đang lo lắng vì bị ai đó chiếm đoạt tài sản và không biết phải làm gì? Hãy liên hệ ngay với Văn phòng luật sư tố tụng để được hỗ trợ kịp thời và hiệu quả.
Tại sao bạn nên chọn Văn phòng luật sư tố tụng?
- Đội ngũ luật sư của chúng tôi có nhiều năm kinh nghiệm trong việc giải quyết các vụ án liên quan đến chiếm đoạt tài sản. Chúng tôi đã từng giúp đỡ nhiều thân chủ lấy lại được tài sản bị chiếm đoạt và đòi lại công lý cho họ.
- Chúng tôi am hiểu sâu sắc về các quy định pháp luật liên quan đến chiếm đoạt tài sản, do đó có thể đưa ra giải pháp tối ưu cho từng trường hợp cụ thể.
- Chúng tôi luôn tuân thủ quy trình làm việc chuyên nghiệp, đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong việc giải quyết vụ việc của bạn.
- Chúng tôi luôn cân nhắc kỹ lưỡng về điều kiện tài chính của thân chủ để đưa ra mức phí luật sư hợp lý và tiết kiệm.
- Chúng tôi cam kết bảo mật thông tin của bạn một cách tuyệt đối.
Hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn!