Hành vi chiếm đoạt tài sản
Tài sản có những ý nghĩa quan trọng và đem đến cho con người nhiều nguồn lợi. Do đó, hiện nay, các hành vi chiếm đoạt tài sản diễn ra ngày càng nhiều với thủ đoạn ngày càng manh động, tinh vi, gây ra nhiều hệ quả cho người bị hại. Bài viết dưới đây sẽ khái quát quy định của pháp luật Hình sự về hành vi chiếm đoạt tài sản.

1. Pháp luật Hình sự quy định hành vi chiếm đoạt tài sản
Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017 đã đưa ra các quy định cụ thể về một số loại tội phạm mà một trong những dấu hiệu cấu thành tội phạm là hành vi chiếm đoạt tài sản, cụ thể là:
- Tội cướp tài sản (Điều 168): Khi người phạm tội dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực ngay tức khắc hoặc có hành vi khác làm cho người bị tấn công lâm vào tình trạng không thể chống cự được nhằm mục đích chiếm đoạt tài sản;
- Tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản (Điều 169): Khi người phạm tội bắt cóc người khác làm con tin nhằm chiếm đoạt tài sản;
- Tội cưỡng đoạt tài sản (Điều 170): Người phạm tội đe dọa, uy hiếp tinh thần người khác, khiến họ sợ hãi và phải giao tài sản cho người phạm tội;
- Tội cướp giật tài sản (Điều 171): Người phạm tội lợi dụng sơ hở của người quản lý tài sản để giật lấy tài sản một cách nhanh chóng mà người quản lý tài sản khó có thể giữ được hoặc giằng lại được;
- Tội công nhiên chiếm đoạt tài sản (Điều 172): Người phạm tội ngang nhiên lấy tài sản của người khác một cách công khai, với trị giá từ 2.000.000 đồng trở lên hoặc dưới 2.000.000 đồng nhưng phải gây hậu quả nghiêm trọng hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành vi chiếm đoạt (như trộm cắp, lừa đảo tài sản…) hoặc đã bị kết án về tội chiếm đoạt chưa được xóa án tích mà còn tái phạm;
- Tội trộm cắp tài sản (Điều 173): Người phạm tội thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản một cách lén lút mà chủ sở hữu hoặc người quản lý tài sản không biết rằng bản thân mình bị mất tại thời điểm tài sản bị lấy đi;
- Tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản (Điều 174): Người phạm tội thực hiện mọi thủ đoạn gian dối chiếm đoạt tài sản của người khác;
- Tội lạm dụng chiếm đoạt tài sản (Điều 175): Việc chuyển giao tài sản từ người bị hại sang người phạm tội xuất phát từ một giao dịch hợp pháp, như vay, mượn, thuê tài sản,… Sau khi người phạm tội đã nhận được tài sản mới dùng thủ đoạn gian dối để chiếm đoạt tài sản đó.
2. Chế tài xử lý hành vi chiếm đoạt tài sản
Tùy vào từng tội danh, tính chất và mức độ phạm tội mà sẽ phải chịu chế tài xử lý hình sự khác nhau, cụ thể như sau:
Thứ nhất, tội cướp tài sản:
- Khung 1: Phạt tù từ 03 năm đến 10 năm;
- Khung 2: Phạt tù từ 07 năm đến 15 năm;
- Khung 3: Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm;
- Khung 4: Phạt tù từ 18 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân;
- Hình phạt bổ sung: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt quản chế, cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
Giai đoạn chuẩn bị phạm tội: Phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.
Thứ hai, tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản:
- Khung 1: Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm;
- Khung 2: Phạt tù từ 05 năm đến 12 năm;
- Khung 3: Phạt tù từ 10 năm đến 18 năm;
- Khung 4: Phạt tù từ 15 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân;
- Hình phạt bổ sung: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt quản chế, cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
Giai đoạn chuẩn bị phạm tội: Phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.
Thứ ba, tội cưỡng đoạt tài sản:
- Khung 1: Phạt tù từ 01 năm đến 05 năm;
- Khung 2: Phạt tù từ 03 năm đến 10 năm;
- Khung 3: Phạt tù từ 07 năm đến 15 năm;
- Khung 4: Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm;
- Hình phạt bổ sung: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
Thứ tư, tội cướp giật tài sản:
- Khung 1: Phạt tù từ 01 năm đến 05 năm;
- Khung 2: Phạt tù từ 03 năm đến 10 năm;
- Khung 3: Phạt tù từ 07 năm đến 15 năm;
- Khung 4: Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân;
- Hình phạt bổ sung: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.
Thứ năm, tội công nhiên chiếm đoạt tài sản:
- Khung 1: Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm;
- Khung 2: Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm;
- Khung 3: Phạt tù từ 07 năm đến 15 năm;
- Khung 4: Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm;
- Hình phạt bổ sung: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.
Thứ sáu, tội trộm cắp tài sản:
- Khung 1: Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm;
- Khung 2: Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm;
- Khung 3: Phạt tù từ 07 năm đến 15 năm;
- Khung 4: Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm;
- Hình phạt bổ sung: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
Thứ bảy, tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản:
- Khung 1: Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm;
- Khung 2: Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm;
- Khung 3: Phạt tù từ 07 năm đến 15 năm;
- Khung 4: Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân;
- Hình phạt bổ sung: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
Thứ tám, tội lạm dụng chiếm đoạt tài sản:
- Khung 1: Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm;
- Khung 2: Phạt tù từ 02 năm đến 07 năm;
- Khung 3: Phạt tù từ 05 năm đến 12 năm;
- Khung 4: Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm;
- Hình phạt bổ sung: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

3. Dịch vụ Luật sư tại Phan Law Vietnam
Bạn nên sử dụng dịch vụ pháp lý tại Văn phòng luật sư Phan Law Vietnam để đảm bảo tối ưu quyền lợi của bản thân, như:
Thứ nhất, thái độ phục vụ
Với khẩu hiệu “thái độ làm việc chuyên nghiệp, tận tâm, tận tình”. Do đó, Luật sư, Chuyên viên pháp lý tại Văn phòng luôn lắng nghe, tư vấn và đưa ra hướng giải quyết.
Thứ hai, về nghiệp vụ
Là đơn vị luôn có sự sự am hiểu và áp dụng thành công pháp luật Hình sự để thực hiện tốt những công việc trong quá trình giải quyết vụ án. Chủ động thu thập chứng cứ để chứng minh tội danh của bị can, bị cáo và bảo vệ quyền lợi của bị hại,…
Thứ ba, đại diện Khách hàng
Phân công Luật sư, Chuyên viên pháp lý đại diện Quý Khách hàng soạn thảo giấy tờ cần thiết và tiến hành những công việc tại cơ quan chức năng.