Xâm hại sức khỏe người khác
Mục lục
Xâm hại sức khỏe người khác là hành vi tác động, làm ảnh hưởng đến sức khỏe của người khác, khiến cho thể trạng và sức khỏe của người khác bị giảm sút. Dựa vào tính chất, mức độ phạm tội mà người thực hiện hành vi xâm phạm sẽ bị áp dụng khung hình phạt khác nhau. Để hiểu rõ hơn vấn đề này, mời các bạn cùng theo dõi bài viết của Phan Law Vietnam.
1. Xâm hại sức khỏe người khác có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?
Các tội xâm hại sức khỏe con người được quy định từ Điều 134 – Điều 140 Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017, do người có đầy đủ năng lực trách nhiệm hình sự, đạt độ tuổi do pháp luật Hình sự quy định và được thực hiện với lỗi vô ý hoặc cố ý, cụ thể như sau:
- Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác (Điều 134): Tỷ lệ tổn thương cho cơ thể từ 11% – 30% hoặc dưới 11% nhưng hành vi phạm tội có tính chất nguy hiểm và ảnh hưởng tới xã hội;
- Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh (Điều 135): Tỷ lệ tổn thương cho cơ thể từ 31% – 60% trong trạng thái tinh thần kích động mạnh do hành vi trái pháp luật nghiêm trọng của nạn nhân;
- Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng hoặc do vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội (Điều 136): Tỷ lệ tổn thương cho cơ thể từ 31% – 60%;
- Tội gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trong khi thi hành công vụ (Điều 137): Đang thi hành công vụ dùng vũ lực ngoài phạm vi cho phép, gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cho cơ thể từ 31% – 60%;
- Tội vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác (Điều 138): Tỷ lệ tổn thương cho cơ thể từ 31% – 60;
- Tội vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính (Điều 139): Tỷ lệ tổn thương cho cơ thể từ 31% – 60%;
- Tội hành hạ người khác (Điều 140): Đối xử tàn ác hoặc làm nhục người lệ thuộc mình, trừ ngược đãi, hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu hoặc người có công nuôi dưỡng mình.
2. Chế tài hình sự xử lý hành vi xâm hại sức khỏe người khác
Căn cứ vào tính chất, mức độ phạm tội mà sẽ có chế tài xử lý khác nhau, cụ thể như sau:
Trường hợp 1: Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác.
- Khung 1: Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng – 03 năm;
- Khung 2: Phạt tù từ 02 năm – 06 năm;
- Khung 3: Phạt tù từ 05 năm – 10 năm;
- Khung 4: Phạt tù từ 07 năm – 14 năm;
- Khung 5: Phạt tù từ 12 năm – 20 năm hoặc tù chung thân.
Giai đoạn chuẩn bị phạm tội: Phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng – 02 năm.
Trường hợp 2: Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trong trạng thái tinh thần bị kích động mạnh.
- Khung 1: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng – 50.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm;
- Khung 2: Phạt tù từ 06 tháng – 03 năm.
Trường hợp 3: Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng hoặc do vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội.
- Khung 1: Phạt tiền từ 5.000.000 đồng – 20.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm;
- Khung 2: Phạt tù từ 03 tháng – 02 năm;
- Khung 3: Phạt tù từ 01 năm – 03 năm.
Trường hợp 4: Tội gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác trong khi thi hành công vụ.
- Khung 1: Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc bị phạt tù từ 06 tháng – 03 năm;
- Khung 2: Phạt tù từ 02 năm – 07 năm.
Hình phạt bổ sung: Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm – 05 năm.
Trường hợp 5: Tội vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác.
- Khung 1: Phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 5.000.000 đồng – 20.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm;
- Khung 2: Phạt cải tạo không giam giữ từ 01 năm – 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng – 02 năm;
- Khung 3: Phạt cải tạo không giam giữ từ 02 năm – 03 năm hoặc phạt tù từ 01 năm – 03 năm.
Trường hợp 6: Tội vô ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do vi phạm quy tắc nghề nghiệp hoặc quy tắc hành chính
- Khung 1: Phạt tiền từ 20.000.000 đồng – 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng – 01 năm;
- Khung 2: Phạt cải tạo không giam giữ từ 02 năm – 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng – 03 năm;
- Khung 3: Phạt tù từ 02 năm – 05 năm.
Hình phạt bổ sung: Cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm – 05 năm.
Trường hợp 7: Tội hành hạ người khác.
- Khung 1: Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng – 02 năm;
- Khung 2: Phạt tù từ 01 năm – 03 năm.
3. Dịch vụ pháp lý Hình sự tại Phan Law Vietnam
Văn phòng chúng tôi luôn cố gắng hết sức để đòi lại quyền lợi cho Khách hàng của mình, cụ thể như:
- Tư vấn quyền lợi của bị can, bị cáo, người bị hại;
- Tham gia hỏi cung để tránh tình trạng mớm cung, ép cung;
- Hỗ trợ tìm kiếm chứng cứ để minh oan, xin giảm nhẹ tội cho bị can, bị cáo; tìm kiếm chứng cứ buộc bị can, bị cáo về hành vi phạm tội của mình;
- Tham gia bào chữa/buộc tại tại phiên tòa để bảo vệ quyền lợi cho thân chủ,…