Hối lộ người thi hành công vụ có bị phạt tù không?
Mục lục
Hối lộ, tựa như một căn bệnh ung thư đang âm thầm gặm nhấm, đục khoét niềm tin vào công lý và sự công bằng trong xã hội. Đặc biệt nguy hiểm là hành vi hối lộ người thi hành công vụ, những người được giao phó trọng trách thực thi pháp luật, bảo vệ công lý. Hành vi này sẽ đối diện với khung hình phạt nào? Xem ngay bài viết dưới đây.
1. Hành vi hối lộ người thi hành công vụ là gì?
Theo quy định tại Điều 364, 354 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017 về tội đưa, nhận hối lộ có thể hiểu như sau:
Đưa hối lộ là hành vi người nào trực tiếp hay qua trung gian đã đưa hoặc sẽ đưa cho người có chức vụ, quyền hạn hoặc người khác hoặc tổ chức khác bất kỳ lợi ích nào để người có chức vụ, quyền hạn làm hoặc không làm một việc vì lợi ích hoặc theo yêu cầu của người đưa hối lộ.
Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 208/2013/NĐ-CP định nghĩa về người thi hành công vụ như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Người thi hành công vụ là cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ lực lượng vũ trang nhân dân được cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật và được pháp luật bảo vệ nhằm phục vụ lợi ích của Nhà nước, nhân dân và xã hội.
Như vậy, hối lộ người thi hành công vụ là hành vi đưa, hứa đưa hoặc nhận tài sản, lợi ích vật chất khác để người có chức vụ, quyền hạn thực hiện hoặc không thực hiện hành vi thuộc trách nhiệm của mình. Đây là hành vi vi phạm quy định của pháp luật gây ra những hậu quả nghiêm trọng:
- Làm tha hóa cán bộ, công chức trong việc thực thi pháp luật, dẫn đến những sai trái, bất công trong xã hội.
- Gây mất niềm tin của người dân vào bộ máy nhà nước, ảnh hưởng đến uy tín của cơ quan thi hành công vụ.
- Gây bức xúc xã hội, tạo điều kiện cho các tệ nạn khác phát sinh.
Ví dụ:
Anh C đang kiện tranh chấp đất đai với D. Biết rằng Chị H là thẩm phán xét xử vụ án, C đã đưa tiền cho H để nhờ H đưa ra phán quyết có lợi cho mình. Hành vi của C là hối lộ và có thể bị xử lý hình sự.
A đi xe máy trên đường và bị cảnh sát giao thông B tuýt còi vì vi phạm luật giao thông. A biết mình sai nhưng muốn thoát khỏi việc bị phạt nên đã đưa tiền cho B để B bỏ qua lỗi vi phạm của mình. Vì vậy B là cảnh sát giao thông nhận hối lộ của A là hành vi vi phạm quy định của pháp luật
2. Hối lộ người thi hành công vụ có bị phạt tù không?
Theo quy định của pháp luật, người phạm tội đưa tiền hối lộ có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự với mức phạt cao nhất là phạt tù từ 12 năm đến 20 năm trong trường hợp của hối lộ là tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên. Cụ thể theo khoản 4 Điều 364 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về tội đưa hối lộ như sau:
1. Người nào trực tiếp hay qua trung gian đã đưa hoặc sẽ đưa cho người có chức vụ, quyền hạn hoặc người khác hoặc tổ chức khác bất kỳ lợi ích nào sau đây để người có chức vụ, quyền hạn làm hoặc không làm một việc vì lợi ích hoặc theo yêu cầu của người đưa hối lộ, thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
a) Tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác trị giá từ 2.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;
b) Lợi ích phi vật chất.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:
a) Có tổ chức;
b) Dùng thủ đoạn xảo quyệt;
c) Dùng tài sản của Nhà nước để đưa hối lộ;
d) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
đ) Phạm tội 02 lần trở lên;
e) Của hối lộ là tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.
3. Phạm tội trong trường hợp của hối lộ là tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 12 năm.
4. Phạm tội trong trường hợp của hối lộ là tiền, tài sản, lợi ích vật chất khác trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm.
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
6. Người nào đưa hoặc sẽ đưa hối lộ cho công chức nước ngoài, công chức của tổ chức quốc tế công, người có chức vụ trong các doanh nghiệp, tổ chức ngoài Nhà nước cũng bị xử lý theo quy định tại Điều này.
…
3. Những lưu ý để bảo vệ bản thân khi tố cáo hành vi hối lộ người thi hành công vụ
3.1. Trước khi tố cáo
- Thu thập bằng chứng: Ràng buộc càng nhiều bằng chứng càng tốt, bao gồm ghi âm, ghi hình, email, tin nhắn, tài liệu, v.v. càng tốt.
- Lựa chọn cơ quan tố cáo phù hợp: Tùy theo tính chất và mức độ nghiêm trọng của hành vi hối lộ mà bạn có thể lựa chọn cơ quan tố cáo phù hợp như: cơ quan công an, Viện kiểm sát nhân dân, Thanh tra Chính phủ, hoặc cơ quan cấp trên trực tiếp của người vi phạm.
- Chuẩn bị tinh thần: Tố cáo hành vi hối lộ có thể tiềm ẩn nguy cơ trả thù, uy hiếp từ người bị tố cáo. Do đó, bạn cần chuẩn bị tinh thần và có biện pháp bảo vệ bản thân.
3.2. Khi tố cáo
- Bảo đảm an toàn: Nên đến cơ quan tố cáo một mình hoặc có người đi cùng để đảm bảo an toàn. Tránh đến tố cáo vào những lúc vắng vẻ.
- Cung cấp thông tin trung thực: Cung cấp đầy đủ, chính xác và trung thực thông tin về hành vi hối lộ mà bạn biết.
- Bảo mật danh tính: Nếu bạn lo ngại về sự an toàn của bản thân, bạn có thể yêu cầu bảo mật danh tính khi tố cáo.
- Tuân thủ quy trình tố cáo: Làm theo hướng dẫn của cán bộ tiếp nhận tố cáo tại cơ quan chức năng.
3.3. Sau khi tố cáo
- Giữ liên lạc với cơ quan tố cáo: Theo dõi tiến độ giải quyết vụ việc và cung cấp thêm thông tin nếu cần thiết.
- Lưu lại hồ sơ tố cáo: Giữ lại hồ sơ tố cáo bao gồm đơn tố cáo, biên bản làm việc với cơ quan tiếp nhận tố cáo, các bằng chứng đã thu thập,…
- Bảo vệ bản thân: Trong trường hợp danh tính của bạn đã bị lộ, nếu bạn cảm thấy bị đe dọa hoặc uy hiếp, hãy liên hệ ngay với cơ quan công an để được bảo vệ.
4. Văn phòng luật sư tố tụng
Các luật sư tại Văn phòng luật sư tố tụng đều có trình độ chuyên môn cao, được đào tạo bài bản và có nhiều năm kinh nghiệm thực hành trong lĩnh vực tố tụng. Họ đã từng tham gia giải quyết nhiều vụ án phức tạp, đa dạng, từ đó hiểu rõ quy trình tố tụng, nắm vững các quy định pháp luật liên quan và có khả năng vận dụng hiệu quả vào thực tiễn.
Các luật sư luôn cập nhật liên tục những thay đổi mới nhất của pháp luật để đảm bảo tư vấn cho khách hàng những thông tin chính xác và phù hợp nhất với tình hình thực tế. Nhờ kinh nghiệm dày dặn và kiến thức chuyên môn sâu rộng, các luật sư có thể phân tích và đánh giá vụ việc của bạn một cách khách quan, toàn diện, từ đó đưa ra cho bạn những lời khuyên và giải pháp phù hợp nhất.
Do đó, nếu bạn đang gặp phải vấn đề pháp lý, hãy liên hệ với Văn phòng luật sư tố tụng để được hỗ trợ một cách tốt nhất.