Cố ý gây thương tích luật hình sự xử lý như thế nào?
Mục lục
Xã hội văn minh là xã hội đề cao pháp luật và trật tự an ninh. Tuy nhiên, trong thực tế, vẫn còn xảy ra những hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng, gây ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng của người khác, điển hình là hành vi cố ý gây thương tích. Vậy, cố ý gây thương tích luật hình sự xử lý như thế nào? Tham khảo ngay bài viết dưới đây để trang bị những kiến thức pháp luật cần thiết.
1. Thực trạng của hành vi cố ý gây thương tích trong xã hội hiện nay
Trong xã hội hiện nay, hành vi cố ý gây thương tích vẫn còn là một vấn đề nhức nhối, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến trật tự an ninh xã hội và cuộc sống của người dân. Theo thống kê của Bộ Công an, trong những năm gần đây, số vụ án cố ý gây thương tích có xu hướng gia tăng, đặc biệt là các vụ án nghiêm trọng gây chết người. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến hành vi cố ý gây thương tích, bao gồm:
- Mâu thuẫn cá nhân: Đây là nguyên nhân phổ biến nhất dẫn đến hành vi cố ý gây thương tích. Mâu thuẫn cá nhân có thể xuất phát từ nhiều lý do khác nhau như tranh chấp về tiền bạc, tình cảm, đất đai,… Khi mâu thuẫn không được giải quyết kịp thời hoặc bằng biện pháp hòa bình, một số người có thể sử dụng bạo lực để giải quyết vấn đề.
- Ảnh hưởng của môi trường xã hội: Môi trường xã hội có thể tác động đến hành vi và suy nghĩ của con người. Một số người có thể học theo hành vi bạo lực từ những người xung quanh, đặc biệt là từ gia đình, bạn bè hoặc những người có tầm ảnh hưởng trong xã hội. Ngoài ra, những môi trường sống có nhiều tệ nạn xã hội, bạo lực cũng có thể góp phần gia tăng nguy cơ xảy ra hành vi cố ý gây thương tích.
- Rối loạn tâm lý: Một số người có thể có hành vi cố ý gây thương tích do mắc các rối loạn tâm lý như rối loạn nhân cách, rối loạn cảm xúc, hoặc sử dụng chất kích thích. Những người mắc các rối loạn tâm lý này thường có suy nghĩ và hành vi khác thường, khó kiểm soát và có thể dễ dàng bị kích động dẫn đến hành vi bạo lực.
- Thiếu giáo dục và kỹ năng sống: Thiếu giáo dục và kỹ năng sống có thể khiến một số người không biết cách giải quyết mâu thuẫn một cách hiệu quả, dẫn đến việc sử dụng bạo lực để giải quyết vấn đề. Ngoài ra, thiếu giáo dục về pháp luật cũng có thể khiến một số người không ý thức được hậu quả nghiêm trọng của hành vi cố ý gây thương tích.
- Ảnh hưởng của văn hóa: Một số nền văn hóa có thể dung túng hoặc thậm chí khuyến khích sử dụng bạo lực để giải quyết mâu thuẫn. Điều này có thể góp phần gia tăng nguy cơ xảy ra hành vi cố ý gây thương tích.
Hành vi cố ý gây thương tích có thể gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng như:
- Hành vi cố ý gây thương tích có thể gây ra các tổn thương nhẹ đến nặng, thậm chí dẫn đến tử vong.
- Nạn nhân của hành vi cố ý gây thương tích có thể bị tổn thương tâm lý nặng nề, dẫn đến các rối loạn tâm lý như lo âu, trầm cảm, rối loạn stress sau sang chấn,…
- Hành vi cố ý gây thương tích có thể gây mất trật tự an ninh xã hội, tạo nên bầu không khí lo lắng, phẫn nộ và bất an trong cộng đồng.
- Còn có thể gây ảnh hưởng đến cuộc sống của gia đình người bị hại và xã hội, tạo nên gánh nặng về kinh tế và tinh thần cho cộng đồng.
2. Cố ý gây thương tích luật hình sự xử lý như thế nào?
Trường hợp người có hành vi cố ý gây thương tích cho người khác hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác, có đủ yếu tố cấu thành tội phạm sẽ phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định tại Điều 134 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bổ sung năm 2017 cụ thể như sau:
1. Người nào cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30% hoặc dưới 11% nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
a) Dùng vũ khí, vật liệu nổ, hung khí nguy hiểm hoặc thủ đoạn có khả năng gây nguy hại cho nhiều người;
b) Dùng a-xít nguy hiểm hoặc hóa chất nguy hiểm;
c) Đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu, ốm đau hoặc người khác không có khả năng tự vệ;
d) Đối với ông, bà, cha, mẹ, thầy giáo, cô giáo của mình, người nuôi dưỡng, chữa bệnh cho mình;
đ) Có tổ chức;
e) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
g) Trong thời gian đang bị giữ, tạm giữ, tạm giam, đang chấp hành án phạt tù, đang chấp hành biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng hoặc đang chấp hành biện pháp xử lý vi phạm hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
h) Thuê gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác do được thuê;
i) Có tính chất côn đồ;
k) Đối với người đang thi hành công vụ hoặc vì lý do công vụ của nạn nhân.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 06 năm:
a) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 11% đến 30%;
c) Phạm tội 02 lần trở lên;
d) Tái phạm nguy hiểm;
đ) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 10 năm:
a) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên, nếu không thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều này;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%;
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này;
d) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 11% đến 30% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này.
4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 14 năm:
a) Làm chết người;
b) Gây thương tích làm biến dạng vùng mặt của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên;
d) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này;
đ) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60% nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này.
5. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:
a) Làm chết 02 người trở lên;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 61% trở lên nhưng thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm từ điểm a đến điểm k khoản 1 Điều này.
Như vậy, người nào có hành vi cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác có đủ yếu tố cấu thành tội phạm thì sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự với mức hình phạt tù cao nhất là chung thân theo quy định.
Xem thêm: Cố ý gây thương tích có tổ chức
3. Những lưu ý khi muốn tố cáo hành vi cố ý gây thương tích
Hành vi cố ý gây thương tích là hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng, gây ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng của người khác và trật tự an ninh xã hội. Do vậy, khi gặp phải trường hợp này, việc tố cáo hành vi vi phạm pháp luật là vô cùng quan trọng để bảo vệ bản thân, gia đình và cộng đồng. Tuy nhiên, để quá trình tố cáo diễn ra hiệu quả và đúng quy định, người bị hại cần lưu ý một số vấn đề sau:
3.1. Bảo vệ bản thân và thu thập bằng chứng
- Đảm bảo an toàn cho bản thân: Nếu bạn đang gặp nguy hiểm trực tiếp, hãy gọi ngay cho công an hoặc đến nơi an toàn để nhờ giúp đỡ.
- Thu thập bằng chứng: Bằng chứng là yếu tố quan trọng để chứng minh hành vi vi phạm pháp luật và giúp cơ quan chức năng điều tra vụ việc. Do vậy, bạn cần thu thập càng nhiều bằng chứng càng tốt, bao gồm:
- Giấy chứng nhận giám định thương tích, kết quả chụp X-quang, hồ sơ điều trị tại bệnh viện,…
- Ghi lại hình ảnh, video về hiện trường vụ việc, vết thương tích trên cơ thể, hung khí (nếu có),…
- Ghi lại lời khai của những người chứng kiến vụ việc.
- Bất kỳ bằng chứng nào khác có thể liên quan đến vụ việc, như tin nhắn, thư, email,…
3.2. Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật
- Liên hệ cơ quan Công an: Bạn có thể đến trực tiếp trụ sở Công an địa phương nơi xảy ra vụ việc hoặc nơi bạn cư trú để trình báo.
- Cung cấp thông tin chi tiết: Cung cấp cho cơ quan Công an đầy đủ thông tin về vụ việc, bao gồm:
- Thông tin về người bị hại: Họ tên, địa chỉ, số điện thoại,…
- Thông tin về người gây hại: Họ tên, địa chỉ, số điện thoại, đặc điểm nhận dạng,…
- Thời gian, địa điểm xảy ra vụ việc
- Diễn biến sự việc
- Bằng chứng (nếu có)
- Hợp tác với cơ quan điều tra: Cung cấp cho cơ quan điều tra tất cả thông tin và bằng chứng mà bạn có, đồng thời tuân thủ các yêu cầu của cơ quan điều tra.
3.3. Tìm kiếm Luật sư hỗ trợ
- Tìm kiếm luật sư tư vấn: Bạn nên tham khảo ý kiến luật sư để được tư vấn về quyền lợi và các thủ tục tố cáo hành vi cố ý gây thương tích. Luật sư có thể giúp bạn chuẩn bị hồ sơ tố cáo, đồng hành cùng bạn trong quá trình trình báo và làm việc với cơ quan Công an.
4. Tại sao bạn nên lựa chọn Văn phòng luật sư tố tụng?
Tại Văn phòng luật sư tố tụng, chúng tôi cung cấp dịch vụ luật sư tố tụng toàn diện, giúp bạn giải quyết mọi vấn đề pháp lý một cách hiệu quả và nhanh chóng. Với đội ngũ luật sư dày dặn kinh nghiệm, chuyên môn cao và tận tâm, chúng tôi luôn nỗ lực hết mình để bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho thân chủ của mình. Chúng tôi cam kết:
- Chúng tôi sở hữu đội ngũ luật sư được đào tạo bài bản, có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực luật tố tụng. Các luật sư của chúng tôi luôn cập nhật những thay đổi mới nhất của pháp luật và luôn sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của bạn một cách chi tiết và dễ hiểu.
- Đặt lợi ích của Khách hàng lên hàng đầu và luôn nỗ lực hết mình để đạt được kết quả thuận lợi cho Khách hàng. Văn phòng luật sư tố tụng tôn trọng sự riêng tư của thân chủ và cam kết bảo mật thông tin của bạn.
- Cung cấp cho Khách hàng báo giá dịch vụ rõ ràng, minh bạch trước khi ký hợp đồng. Chúng tôi luôn cố gắng mang đến cho bạn dịch vụ chất lượng cao với mức chi phí hợp lý nhất.
- Chúng tôi đã từng thành công trong việc giải quyết nhiều vụ việc phức tạp và đã nhận được sự tin tưởng của đông đảo Khách hàng. Chúng tôi tự tin có thể mang đến cho bạn dịch vụ luật sư tố tụng uy tín và hiệu quả.
Hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay!