Hành vi xâm phạm quyền sử dụng đất là gì? Cách thức yêu cầu bồi thường
Mục lục
Trong bối cảnh thị trường bất động sản ngày càng sôi động, việc đảm bảo an toàn cho quyền sử dụng đất là vấn đề quan trọng đối với mỗi cá nhân và tổ chức. Hành vi xâm phạm quyền sử dụng đất không chỉ gây thiệt hại về kinh tế mà còn ảnh hưởng đến trật tự xã hội và an ninh quốc gia. Vậy hành vi xâm phạm quyền sử dụng đất là gì? Khi bị xâm phạm quyền sử dụng đất, bạn cần làm như thế nào để yêu cầu bồi thường? Cùng tham khảo bài viết dưới đây.
1. Hành vi xâm phạm quyền sử dụng đất là gì?
Hành vi xâm phạm quyền sử dụng đất bao gồm những hành vi vi phạm quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai, xâm hại đến quyền sử dụng đất hợp pháp của cá nhân, tổ chức. Một số ví dụ cụ thể:
- Lấn chiếm đất: Tự ý chuyển dịch ranh giới, mốc giới sang đất của người khác hoặc đất công cộng để mở rộng diện tích đất sử dụng.
- Sử dụng đất trái phép: Sử dụng đất vào mục đích khác với mục đích được phép, không có giấy tờ hợp lệ hoặc đã hết hạn sử dụng đất nhưng không trả lại đất.
- Chuyển quyền sử dụng đất trái phép: Chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, đất đang tranh chấp, đất đang bị kê biên,…
- Hủy hoại đất: Gây thiệt hại cho tài nguyên đất, làm mất đi giá trị sử dụng của đất do các hoạt động khai thác, sản xuất, kinh doanh,…
Ngoài ra, căn cứ theo Điều 228 Bộ luật Hình sự 2015 quy định rõ:
– Người nào lấn chiếm đất, chuyển quyền sử dụng đất hoặc sử dụng đất trái với các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.
– Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 500.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:
+ Có tổ chức;
+ Phạm tội 02 lần trở lên;
+ Tái phạm nguy hiểm.
– Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
Theo đó, người có hành vi xâm phạm quyền sử dụng đất, lấn chiếm đất, chuyển quyền sử dụng đất hoặc sử dụng đất trái pháp luật có thể đối diện mới mức hình phạt cao nhất là 7 năm tù. Tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm, người vi phạm có thể bị áp dụng các hình phạt bổ sung như: bồi thường thiệt hại cho người bị hại, tước quyền sử dụng đất, cấm đảm nhiệm chức vụ trong cơ quan, Nhà nước,…
Xem thêm: Hành vi làm giả giấy tờ đất để lừa đảo chiếm đoạt tài sản bị phạt như thế nào?
2. Cách thức yêu cầu bồi thường đối với hành vi xâm phạm quyền sử dụng đất là như thế nào?
Căn cứ theo Điều 584 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại như sau:
1. Người nào có hành vi xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp khác của người khác mà gây thiệt hại thì phải bồi thường, trừ trường hợp Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định khác.
2. Người gây thiệt hại không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp thiệt hại phát sinh là do sự kiện bất khả kháng hoặc hoàn toàn do lỗi của bên bị thiệt hại, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
3. Trường hợp tài sản gây thiệt hại thì chủ sở hữu, người chiếm hữu tài sản phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp thiệt hại phát sinh theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Ngoài ra tại Điều 589 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thiệt hại do tài sản bị xâm phạm như sau:
1. Tài sản bị mất, bị hủy hoại hoặc bị hư hỏng.
2. Lợi ích gắn liền với việc sử dụng, khai thác tài sản bị mất, bị giảm sút.
3. Chi phí hợp lý để ngăn chặn, hạn chế và khắc phục thiệt hại.
4. Thiệt hại khác do luật quy định.
Mức độ thiệt hại được xác định dựa trên giá trị thực tế của tài sản tại thời điểm bị xâm phạm. Người gây thiệt hại có trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại do hành vi của mình gây ra.
Khi bị xâm phạm quyền sử dụng đất, bạn có thể thực hiện các bước sau để yêu cầu bồi thường:
2.1. Thu thập bằng chứng
- Chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hợp đồng giao đất, cho thuê đất,…
- Bằng chứng về hành vi xâm phạm: Hình ảnh, video, biên bản ghi nhận thực trạng,…
- Bằng chứng thiệt hại: Hóa đơn sửa chữa, báo cáo giám định,…
2.2 Đề nghị bồi thường
- Gửi văn bản đề nghị bồi thường đến cá nhân, tổ chức vi phạm, nêu rõ:
- Hành vi xâm phạm cụ thể.
- Mức thiệt hại.
- Yêu cầu bồi thường chi tiết (bao gồm tiền thiệt hại, chi phí khắc phục hậu quả,…).
2.3. Giải quyết tranh chấp
- Thỏa thuận: Nếu hai bên thỏa thuận được, hãy lập biên bản thỏa thuận và thực hiện theo nội dung đã thống nhất.
- Kiện ra Tòa án: Nếu không thỏa thuận được, bạn có thể khởi kiện ra Tòa án nhân dân để yêu cầu bồi thường.
Lưu ý:
- Nên có sự tư vấn của luật sư để đảm bảo quyền lợi được bảo vệ tốt nhất.
- Thu thập đầy đủ bằng chứng và tuân thủ đúng quy trình tố tụng.
- Có thể đề nghị cơ quan chức năng có thẩm quyền can thiệp, xử lý vi phạm.
3. Tại sao bạn nên chọn Văn phòng luật sư tố tụng
Với đội ngũ luật sư dày dặn kinh nghiệm, am hiểu pháp luật và tâm huyết với nghề, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp, hiệu quả và tin cậy nhất.
- Đội ngũ luật sư chuyên nghiệp: Luật sư của chúng tôi đều được đào tạo bài bản, có chuyên môn cao và nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tố tụng. Họ luôn cập nhật những thay đổi mới nhất của pháp luật để có thể tư vấn và hỗ trợ Khách hàng một cách tốt nhất.
- Kinh nghiệm dày dặn: Chúng tôi đã từng tham gia giải quyết nhiều vụ việc tố tụng phức tạp và thành công trong việc bảo vệ quyền lợi cho Khách hàng. Do đó, bạn hoàn toàn có thể hoàn toàn tin tưởng vào khả năng và kinh nghiệm của chúng tôi.
- Uy tín cao: Văn phòng luật sư của chúng tôi được nhiều Khách hàng tin tưởng và đánh giá cao. Chúng tôi luôn đặt lợi ích của Khách hàng lên hàng đầu và cam kết mang đến cho bạn dịch vụ pháp lý chất lượng cao.
- Chi phí hợp lý: Chúng tôi luôn cung cấp cho Khách hàng mức phí dịch vụ hợp lý và cạnh tranh. Bạn sẽ được tư vấn đầy đủ về chi phí trước khi ký hợp đồng dịch vụ.
- Bảo mật thông tin: Chúng tôi cam kết bảo mật thông tin của Khách hàng một cách an toàn và tuyệt đối.
Hãy liên hệ với Văn phòng luật sư tố tụng của chúng tôi ngay hôm nay để được tư vấn!