Luật Sư Tố Tụng

Đội ngũ Luật sư Tố tụng giàu kinh nghiệm đảm bảo đáp ứng mọi nguyện vọng của khách hàng, giúp khách hàng giải quyết tất cả các vấn đề pháp lý.

luatsutotung.com

8:00 - 17:30

Thứ 2 - Thứ 6

+84 794 80 8888

Gọi Cho Chúng Tôi Để Được Tư Vấn
  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Luật sư
  • Dịch vụ tố tụng
    • Tố tụng Hình sự
    • Tố tụng Dân sự
    • Tố tụng Hành chính
    • Tố tụng Kinh doanh
    • Tố tụng Trọng tài
    • Giải quyết tranh chấp
  • Giải thích pháp luật
    • Văn bản pháp luật
    • Cảnh báo lừa đảo
    • Hỏi đáp luật sư
    • Khác
  • Liên hệ
Giải thích pháp luật
Trang chủ / Giải thích pháp luật / Tội phạm trong Luật Hình sự được hiểu như thế nào?

Tội phạm trong Luật Hình sự được hiểu như thế nào?

Giải thích pháp luật Cẩm Xuyên 05/01/2022
Tăng giảm cỡ chữ: A- A+
Theo dõi Luật Sư Tố Tụng trên Google News

Mục lục

  • 1. Hành vi gây nguy hiểm cho xã hội và phải được quy định trong Bộ Luật Hình sự
  • 2. Chủ thể của tội phạm phải có năng lực trách nhiệm hình sự
  • 3. Người thực hiện hành vi gây nguy hiểm cho xã hội phải là người có lỗi
  • 4. Khách thể của tội phạm được Luật Hình sự điều chỉnh
  • 5. Chủ thể đặc biệt của Luật Hình sự-Pháp nhân

Luật Hình sự là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam, tập hợp những quy phạm pháp luật điều chỉnh về việc xác định hành vi nguy hiểm cho xã hội nào được quy định là tội phạm và những hình phạt để trấn áp tội phạm. Không phải bất kỳ hành vi gây nguy hiểm cho xã hội nào cũng là tội phạm. Vì vậy để hiểu hơn về Luật Hình sự chúng ta cần nắm rõ khái niệm “tội phạm” là gì.

Luật Hình sự.
Luật Hình sự.

Theo quy định tại Điều 8 BLHS:

 “ 1. Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật Hình sự, do người có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc, xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hóa, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, xâm phạm quyền con người, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, xâm phạm những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa mà theo quy định của Bộ luật này phải bị xử lý hình sự.

2. Những hành vi tuy có dấu hiệu của tội phạm nhưng tính chất nguy hiểm cho xã hội không đáng kể thì không phải là tội phạm và được xử lý bằng các biện pháp khác.“

Theo như quy định trên, có thể thấy để một hành vi gây nguy hiểm cho xã hội được xem là tội phạm cần đáp ứng nhiều điều kiện khác nhau, chúng ta cùng phân tích để làm rõ khái niệm tội phạm cần thỏa mãn đồng thời thỏa mãn tất cả những điều kiện nào dưới đây.

1. Hành vi gây nguy hiểm cho xã hội và phải được quy định trong Bộ Luật Hình sự

Hành vi gây nguy hiểm trong Luật hình sự phải được hiểu là những hành vi gây ra hoặc đe dọa gây ra những thiệt hại đáng kể cho những quan hệ xã hội được Luật Hình sự bảo vệ như: Nền độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; An ninh trật tự , quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức; An toàn tính mạng, tài sản nhân phẩm danh dự, sức khỏe và những lợi ích hợp pháp khác của cá nhân.

Những hành vi không gây ra thiệt hại hoặc những thiệt hại được gây ra không đáng kể thì không được xem là hành vi gây nguy hiểm cho xã hội trong Luật Hình sự.

Những hành vi gây nguy hiểm cho xã hội có thể thay đổi theo thời gian, tùy thuộc vào tình hình chính trị xã hội của mỗi giai đoạn lịch sử. Đôi lúc những hành vi gây nguy hiểm cho xã hội còn phụ thuộc vào ý chí của giai cấp thống trị trong việc soạn thảo ra những quy định pháp luật để đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội và đấu tranh phòng ngừa tội phạm.

Không phải bất kỳ hành vi nào gây ra thiệt hại hoặc đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể đều được xem là tội phạm. Những hành vi đó phải được quy định trong Bộ Luật hình sự thì mới được xem là tội phạm.

2. Chủ thể của tội phạm phải có năng lực trách nhiệm hình sự

Hành vi gây nguy hiểm cho xã hội.
Hành vi gây nguy hiểm cho xã hội.

Không phải bất kỳ ai thực hiện hành vi gây nguy hiểm cho xã hội được định nghĩa trên kia cũng là tội phạm. Theo quy định của Luật Hình sự chỉ những cá nhân có năng lực trách nhiệm hình sự thì mới là chủ thể của tội phạm.

Vậy năng lực trách nhiệm hình sự là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu quy định về tình trạng không có năng lực trách nhiệm hình sự và độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự để hiểu rõ hơn. Người có năng lực trách nhiệm hình sự phải đạt độ tuổi nhất định và không rơi vào trường hợp không có năng lực trách nhiệm hình sự tại Điều 21: “Người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội trong khi đang mắc bệnh tâm thần, một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình, thì không phải chịu trách nhiệm hình sự” .

3. Người thực hiện hành vi gây nguy hiểm cho xã hội phải là người có lỗi

Luật hình sự xem xét lỗi như dấu hiệu chủ quan của tội phạm, nếu một hành vi gây nguy hiểm cho xã hội không có lỗi thì không được xem là tội phạm. Lỗi được chia làm hai hình thức là cố ý và vô ý.

Trong Bộ Luật Hình sự có quy định một số trường hợp không phải là tội phạm do thực hiện hành vi gây nguy hiểm cho xã hội nhưng không có lỗi như sau: Sự kiện bất ngờ, phòng vệ chính đáng, tình thế cấp thiết.

4. Khách thể của tội phạm được Luật Hình sự điều chỉnh

Các quan hệ xã hội thì có nhiều và được điều chỉnh bởi nhiều ngành luật khác nhau như Luật Dân sự, Luật Hành chính…., nhưng Luật Hình sự chỉ điều chỉnh những quan hệ xã hội như: Nền độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; An ninh trật tự , quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức; An toàn tính mạng, tài sản nhân phẩm danh dự, sức khỏe và những lợi ích hợp pháp khác của cá nhân.

Như vậy một hành vi không xâm phạm đến khách thể của Luật Hình sự thì không thể coi là tội phạm.

5. Chủ thể đặc biệt của Luật Hình sự-Pháp nhân

Pháp nhân
Pháp nhân

Pháp nhân vẫn phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ Luật Hình sự mới khi thỏa mãn những điều kiện sau:

  • Được thực hiện nhân danh pháp nhân;
  • Hành vi thực hiện vì lợi ích của pháp nhân;
  • Được thực hiện dưới sự chỉ đạo hoặc sự đồng ý của pháp nhân;
  • Trong thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự.

Pháp nhân chỉ chịu trách nhiệm hình sự đối với 31 tội danh trong số các tội danh về nhóm tội phạm về kinh tế và nhóm tội về môi trường. Bộ Luật Hình sự sửa đổi năm 2017 có quy định thêm 2 tội danh cho pháp nhân.

    Đặt lịch hẹn

    tư vấn trực tiếp cùng Luật sư với hơn 12 năm kinh nghiệm

    1000 ký tự còn lại.


    Cùng chủ đề:
    Xác định hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp 
    Xác định hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp 

    Hiện nay, việc xác định hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp có ý nghĩa quan trọng. Vậy pháp luật về sở hữu trí tuệ dựa vào đâu để xem xét các hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp trên?

    Nhận hối lộ là gì? Nhận hối lộ bao nhiêu thì bị truy tố hình sự? 
    Nhận hối lộ là gì? Nhận hối lộ bao nhiêu thì bị truy tố hình sự? 

    Hiện nay, thực trạng nhận hối lộ để đảm bảo thực hiện một lợi ích nào đó cho bên đưa hối lộ luôn là vấn nạn nhức nhối, cần lên án hiện nay. Vậy nhận hối lộ bao nhiêu thì bị truy tố hình sự?

    Hành vi nhận hối lộ bao nhiêu thì bị tử hình theo quy định? 
    Hành vi nhận hối lộ bao nhiêu thì bị tử hình theo quy định? 

    Nhận hối lộ bao nhiêu thì bị tử hình là thắc mắc thường được đặt ra với những trường hợp hành vi nhận hối lộ. Vậy khi nào hành vi nhận hối lộ này sẽ phải chịu án tử hình cao nhất?

    Tổng hợp những hành vi xâm phạm quyền tác giả phổ biến nhất
    Tổng hợp những hành vi xâm phạm quyền tác giả phổ biến nhất

    Hiện nay, hành vi xâm phạm quyền tác giả thường diễn ra rất nhiều trong cuộc sống. Vậy đây là những hành vi xâm phạm quyền tác giả phổ biến nhất hiện nay?

    Căn cứ xác định hành vi vi phạm quyền sở hữu trí tuệ
    Căn cứ xác định hành vi vi phạm quyền sở hữu trí tuệ

    Có thể nói, việc xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ khó xác định được tính chất và căn cứ. Vậy làm thế nào để xác định hành vi này?

    Luật sư bào chữa cho bị cáo, bị can trong những vụ án hình sự
    Luật sư bào chữa cho bị cáo, bị can trong những vụ án hình sự

    Ngày nay, Luật sư bào chữa cho bị cáo, bị can ngày càng khẳng định được vai trò, vị trí của mình. Vậy vai trò của luật sư bào chữa cho bị cáo, bị can trong những vụ án hình sự là gì?

    Xem thêm
    Từ khóa:
    Luật Hình sự Pháp nhân tội phạm
    Hỏi đáp luật sư

    Đánh người có tổ chức bị xử lý như thế nào?
    Đánh người có tổ chức bị xử lý như thế nào?
    Buôn bán cần sa bị phạt thế nào?
    Buôn bán cần sa bị phạt thế nào?
    Luật sư bào chữa là gì? Quyền và nghĩa vụ của luật sư bào chữa
    Luật sư bào chữa là gì? Quyền và nghĩa vụ của luật sư bào chữa
    Bảo vệ hình ảnh cá nhân trên mạng xã hội
    Bảo vệ hình ảnh cá nhân trên mạng xã hội
    Tư vấn vai trò, dịch vụ luật sư bào chữa hình sự 
    Tư vấn vai trò, dịch vụ luật sư bào chữa hình sự 
    Cảnh báo lừa đảo

    Lừa tuyển cộng tác viên bán hàng online có bị xử lý hình sự?
    Lừa tuyển cộng tác viên bán hàng online có bị xử lý hình sự?
    Lừa đảo chiếm đoạt tài sản qua mạng có bị tù chung thân?
    Lừa đảo chiếm đoạt tài sản qua mạng có bị tù chung thân?
    Lừa đảo chiếm đoạt tài sản xử phạt như thế nào?
    Lừa đảo chiếm đoạt tài sản xử phạt như thế nào?
    Cục cảnh sát giao thông có gọi điện thông báo nộp phạt không?
    Cục cảnh sát giao thông có gọi điện thông báo nộp phạt không?
    Những chiêu trò lừa đảo chiếm đoạt tài sản cuối năm cần cảnh giác
    Những chiêu trò lừa đảo chiếm đoạt tài sản cuối năm cần cảnh giác
    Ls. Võ Trung Tín

    Về chúng tôi

    Cung cấp dịch vụ Luật sư đại diện tham gia vào các vụ án do Tòa án thụ lý và giải quyết. Đến với chúng tôi, Quý Khách sẽ nhận được các dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp và chất lượng nhất.

    DMCA.com Protection Status

    Dịch vụ

    • Tố tụng Hình sự
    • Tố tụng Dân sự
    • Tố tụng Hành chính
    • Tố tụng Kinh doanh
    • Tố tụng Trọng tài
    • Giải quyết tranh chấp

    Trang hữu ích

    • Giới thiệu
    • Dịch vụ
    • Luật sư
    • Giải thích pháp luật
    • Chính sách bảo mật
    • Liên hệ

    Liên hệ

    38 Phan Khiêm Ích, P.Tân Phong, Q.7, TP.HCM.

    91 Nguyễn Khuyến, P.Văn Miếu, Q.Đống Đa, HN.

    Tranh tụng - Tố tụng: 0794.80.8888

    Hôn nhân - Gia đình: 1900.599.995

    [email protected]

    © Luật Sư Tố Tụng, All Right Reserved.
    Hotline0794.80.8888
    Đăt lịch hẹnĐặt lịch hẹn